Nhanh giúp mìn ạ
Nhanh giúp mìn ạ
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
nH2SO4 = 49/98 = 0,5 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
LTL: 0,2 < 0,5 => H2SO4 dư
nH2 = nH2SO4 (p/ư) = 0,2 (mol)
mH2SO4 (dư) = (0,5 - 0,2) . 98 = 29,4 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Không dùng kim loại nào sau đây để điều chế khí H2 trong phòng TN a. Cu. b. Zn. c. Al. d. Fe Giải thích?
a. Cu, vì đồng không tác dụng được với dung dịch axit nên không dùng để điều chế khí H2
Hoàn thành chuỗi phản ứng: CH4 -> H2O -> O2 -> SO2
(1) CH4 + 2O2 ->\(_to\) CO2 + 2H2O
(2) H2O ->\(dp/mn\) H2 + O2
(3) S+O2 ->\(_to\) SO2
hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp 2 kim loại Cu,Fe vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy còn lại 3,2g chất rắn không tan và có V lít khí ko màu(đktc) thoát ra.Xác định giá trị của V
Còn 3,2g chất rắn không tan chính là khối lượng Cu.
\(m_{Cu}=3,2g\Rightarrow m_{Fe}=8,8-3,2=5,6g\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
HÃY NÊU LÊN TẤT CẢ CÁC TÍNH CHẤT CỦA TỪNG PHẢN ỨNG NHƯ
OXI HÓA - KHỬ, PHẢN ỨNG THẾ, PHẢN ỨNG HÓA HỢP, PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi là 11,2 lít , biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80% (các chất khí đo ở đktc)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1<------------------------------------0,5
=> \(m_{KMnO_4\left(pthh\right)}=1.158=158\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{158.100}{80}=197,5\left(g\right)\)
Khử 6,72 lít khí hirdo trong oxit sắt từ.
a) Tính khối lượng kim loại sắt tạo nên.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra trên qua dung dịch đồng (II) oxit nung nóng. Tính Khối lượng kim loại đồng và thể thể tích khí sinh ra thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4H_2O\)
\(..........0.3.....0.225\)
\(m_{Fe}=0.225\cdot56=12.6\left(g\right)\)
Lượng hơi nước sinh ra không thể khử đồng được em nhé !
cho 2,4g kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thức thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) xác định tên kim loại?
cho 2,7g kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lí khia H2 (ở đktc) xác định tenn kim loại?
Bài 1 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
M R = 2,4/0,1 = 24(Mg) - Magie
Bài 2 :
$2R + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n R = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
M R = 2,7/0,1 = 27(Al) - Nhôm
hòa tan 7,2g magie bằng dung dịch axit clohidric
a, thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b, nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3mol\)
\(\rightarrow0,3molH_2\)\(\rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72l\)
b)\(H_2+Fe_2O_3\rightarrow3H_2O+2Fe\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12mol\)
\(\rightarrow0,24molFe\rightarrow m_{Fe}=0,24.56=13,44gam\)
cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a, tính khối lượng kẽm sunfat thu đươch sau phản ứng
b, tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c, nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 16j bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3........................0.3..........0.3\)
\(m_{ZnSO_4}=0.3\cdot161=48.3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(0.2..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{0.3}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot2=0.2\left(g\right)\)
a) $Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2$
b) n ZnSO4 = n Zn = 19,5/65 = 0,3(mol)
=> m ZnSO4 = 0,3.161 = 48,3(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,3(mol)
V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
n CuO = 16/80 = 0,2(mol) < n H2 = 0,3 nên H2 dư
n H2 pư = n CuO = 0,2(mol)
=> m H2 dư = (0,3 - 0,2).2 = 0,2(gam)