Hòa tan 2 g kim loại A hóa trị II vào nước thu được 0,56 lít khí H2. Xác định tên kim loại A.
Bài 24. Hòa tan 3,6g một kim loại A hóa trị II bằng một lượng dư axit HCl thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại A
Bài 25. Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hóa trị III trong dd HCl dư thu đucợ 10,08 lít khí H2 (đktc). Xác định tên A và m HCl đã dùng
Bài 24:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\uparrow\)
Theo pthh: nA = nH2 = 0,15 (mol)
=> MA = \(\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> A là Mg
Bài 25:
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ PTHH:2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\uparrow\\ Mol:0,3\leftarrow0,9\leftarrow0,3\leftarrow0,45\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_A=\dfrac{8,1}{0,3}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow A:Al\\m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 24.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_A=\dfrac{3,6}{M_A}\) mol
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,15 0,15 ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{3,6}{M_A}=0,15mol\)
\(\Leftrightarrow M_A=24\) ( g/mol )
=> A là Magie ( Mg )
Bài 25.
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(n_A=\dfrac{8,1}{M_A}\) mol
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{8,1}{M_A}=0,3\)
\(\Leftrightarrow M_A=27\) g/mol
=> A là nhôm ( Al )
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở (đkt). Nếu dùng 2,4g kim loại hóa trị II hòa tan vào dung dịch HCl thì dùng không hết 0,5 mol dung dich HCl.
a. Xác định tên kim loại hóa trị II.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong 4g hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II thì sử dụng không hết 0,5 mol HCl. Xác định tên kim loại hóa trị II.
1, cho 14,2g P2O4 vào cốc chứa 45g nước tạo ra dd axit
a, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gram
b, tính khối lượng axit thu được
2, hòa tan 4g kim loại hóa trị II vào nc thu đc 2,24 lít H2 (đktc) xác định tên kim loại
3, hòa tan 15,6g kim loại hóa trị I vào nước thu đc 4,48 lít khí H2 xác định tên kim loại
2) Gọi kim loại hóa trị II là x
X + 2H2O → X(OH)2 + H2
nH2 = 2,24:22,4 =0,1 mol
nX = \(\dfrac{4}{^MX}\)=nH2
=> \(\dfrac{4}{^MX}\)=0,1 => MX=40 => X là kim loại Canxi (Ca)
Bài 1:
a, Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{45}{18}=2,5\left(mol\right)\)
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{2,5}{3}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2O\left(pư\right)}=3n_{P_2O_5}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O\left(dư\right)}=2,5-0,3=2,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=2,2.18=39,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2: Giả sử KL cần tìm là A.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(A+2H_2O\rightarrow A\left(OH\right)_2+H_2\)
___0,1___________________0,1 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{4}{0,1}=40\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Canxi (Ca).
Bài 3:
Giả sử kim loại cần tìm là B.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2B+2H_2O\rightarrow2BOH+H_2\)
___0,4__________________0,2 (mol)
\(\Rightarrow M_B=\dfrac{15,6}{0,4}=39\left(g/mol\right)\)
Vậy: B là Kali (K).
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 5,4g một kim loại hóa trị III vào dung dịch H2SO4 lượng dư. Sau p/ứ thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại.
nH2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
2A + 3H2SO4 => A2(SO4)3 + 3H2
0.2______________________0.3
MA = 5.4/0.2 = 27
=> A là : Al
Câu 5: Hòa tan 5,98 gam kim loại R ( chưa rõ hóa trị ) vào nước dư, thu được 2,912 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại đem dùng?
Gọi hóa trị của kim loại R là x (x > 0)
n H2 = 2,912/22,4 = 0,13 (mol)
PTPƯ: 2R + 2xH2O -> 2R(OH)x + xH2
Theo ptpư: n R = 2/x n H2 = 2/x . 0,13 = 0,26/x (mol)
M R = m R/n R = 5,98/(0,26/x) = 23x
Với x=1 -> R = 23 (Na)
Gọi n là hóa trị của R (x \(\ge\) I)
PT: 2R + 2nH2O ---> 2R(OH)n + nH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,912}{22,4}=0,13\left(mol\right)\)
Theo PT: nR = \(\dfrac{2}{n}.n_{H_2}=\dfrac{2}{n}.0,13=\dfrac{0,26}{n}\)(mol)
=> MR = \(\dfrac{5,98}{\dfrac{0,26}{x}}\) = 23n (g/mol)
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 23 (Tm) | 46 (loại) | 69 (loại) |
Vậy R là Natri (Na)
Hòa tan hoàn toàn 2,3 g một kim loại nhóm 1A vào 57,8 g nước thu được 1,12 lít khí h2 và dung dịch a
a. xác định tên kim loại
b .tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch a
a)Gọi A là kim loại cần tìm.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Ta có PTHH:
\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\uparrow\)
0,1-----------------0,1--------0,05-----(mol);
Vậy \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\)(g/mol) => A là Na
b) Ta có: \(m_{dd}=2,3+57,8-0,05\cdot2=60g\)
Từ đó suy ra:\(\%C_{NaOH}=\dfrac{0,1\cdot40}{60}\cdot100\%=6,67\%\)
\(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
0,4 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
Khối lượng mol của \(M\) là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
Vậy \(M\) là kim loại \(Na\)
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO vào 400g dd HNO 15%. Tính C% của dd sau phản ứng.
B1 sửa 4,69 gam -> 4,6 gam
\(B1\\ n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\\ 2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\\ n_R=2.n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R(I) là Natri (Na=23)
Cho 3,84 gam kim loại M ( hóa trị II không đổi ) hòa tan trong V (ml) dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 3.584 lít khí H2 (ở đktc)
a, Xác định kim loại M
b, Nếu cho kim loại M như trên vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được sản phẩm gồm muối A, H2O, 1344ml hỗn hợp khí N2, và NO (ở đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích các khí thu được
a)
M + 2HCl → MCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,584}{22,4}=\)0,16 mol => nM = 0,16 mol
<=> MM = \(\dfrac{3,84}{0,16}\)= 24 (g/mol) => M là magie (Mg).
b) 8Mg + 20HNO3 → 8Mg(NO3) + 2NO + N2 + 10H2O
Từ tỉ lệ phương trình , gọi số mol N2 là x => nNO = 2x mol
=> V(NO + N2) =3x.22,4 =1,344
<=> x =0,02
=> VN2 = 0,02.22,4 =0,448 lít , VNO= 0,04.22,4 = 0,896 lít