Cho Bột Mg dư tác dụng với 200ml dung dịch CH2COOH 1M
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thể tích H2 thu được ( đktc)
Cho 7,2g Magnesium (Mg) tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch sulfuric acid (H2SO4) .Cho NTK: Mg= 24; H=1; S=32; 0=16
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí thu được ở đkc
c) Tính nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng
\(a,n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(b,\) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(c,n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Nếu cho x gam Mg vào dung dịch H2SO4 dư, thu được 3,36 lít khí H2(ở đktc)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng
b) Tìm x
c) Nếu sử dụng x gam Al cho tác dụng với dung dịnh H2SO4 trên thì thu được lượng H2 (ở đktc) ít hay nhiều hơn?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẦN GẤP TRONG BUỔI NAY.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,15<-------------------0,15
b, mMg = 0,15.24 = 3,6 (g)
\(c,n_{Al}=\dfrac{3,6}{27}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{2}{15}\)------------------------------------>0,2
So sánh: 0,2 > 0,15 => Al cho nhiều H2 hơn
pthh MG + H2SO4 ->MGSO4+ H2
số mol chất khí là n= v/22,4 =0,15 mol
B)khối lượng mgso4 là m = n .M=0,15.120 = 18g
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,15 0,15
=> lượng H2 bằng nau
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric (H2SO4), thu được sản phẩm là nhôm sunfat và khí H2 (đktc)
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính thể tích H2 thu được(đktc)
c/ Lượng khí hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32 gam đồng(II) oxit nung nóng thu dược hỗn hợp chất rắn A. Tính khối lượng các chất có trong chất A?
giúp mình vs
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 < 0,3 ( mol )
0,3 0,3 0,3 ( mol )
\(m_A=m_{CuO\left(du\right)}+m_{Cu}=\left[\left(0,4-0,3\right).80\right]+\left(0,3.64\right)=8+19,2=27,2g\)
cho một lượng bột nhôm đủ phản ứng với 200ml dung dịch axit clohiđric thu được 1,12l hiđro(đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric đã dùng
\(a)\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
\(b)\ n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} = \dfrac{0,1}{3}.27= 0,9\ gam\)
\(c)\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M\)
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}\cdot27=0,9\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
cho bột sắt vào dung dịch chứa hcl dư. sau 1 thời gian bột sắt tan hoàn toàn và thu được 3,36 lít h2 (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng bột sắt đã dùng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15<--------------------0,15
=> mFe =0,15.56 = 8,4 (g)
Cho 11,2g sắt tác dụng với 500ml dung dịch axit HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch a
a, Viết pt phản ứng?
b, Cho dung dịch a nói trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH aM. Tính a?
c, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b, Dung dịch a gồm HCl dư và FeCl2.
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaCl\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{HCl\left(dư\right)}+2n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
c, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng tạo ra MgCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng
b,tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c,đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì thu đc bao nhiêu gam nước,biết lượng sản phẩm hao hụt 5%
BIẾT: Mg=24;H=1;O=16
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,2 0,2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,2.18.\left(100\%-5\%\right)=3,42\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mg+2Hcl->MgCl2+H2
0,2---------------------0,2
2H2+O2-to>2H2O
0,2--------------0,2
n Mg=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
c) m H2O=0,2.18.95%=3,42g
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{H_2O}=0,2\cdot18\cdot\left(100-5\right)\%=3,42g\)
Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch HCl nguyên chất
a ).Viết phương trình phản ứng xảy ra
b).chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
c).tính thể tích khí H2 thu được (đktc). d).Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là bao nhiêu
nFe = 2.8/56 = 0.05 (mol)
nHCl = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
1.........2
0.05......0.4
LTL : 0.05/1 < 0.4/2
=> HCl dư
mHCl (dư) = ( 0.4 - 0.1 ) * 36.5 = 10.95 (g)
VH2 = 0.05*22.4 = 1.12 (l)
nHCl (dư) = 0.4 - 0.1 = 0.3 (mol)
mFe cần thêm = 0.3/2 * 56 = 8.4 (g)
Cho 4,1 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4
a)Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn (1 bar,25 độ C)
c)Tính khối lượng muối thu được
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{4,1}{24}=\dfrac{41}{240}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{MgSO_4}=n_{Mg}=\dfrac{41}{240}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{41}{240}.24,79\approx4,23\left(l\right)\)
c, \(m_{MgSO_4}=\dfrac{41}{240}.120=20,5\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,1}{24}=\dfrac{41}{210}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
41/210 41/210 41/210
\(b,V_{H_2}=\dfrac{41}{240}.24,79=4,235\left(l\right)\)
\(c,m_{MgSO_4}=\dfrac{41}{240}.120=20,5\left(g\right)\)
\(a)Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ b)n_{Mg}=\dfrac{4,1}{24}\approx0,17mol\\ n_{H_2}=n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,17mol\\ V_{H_2}=0,17.24,79=4,2143l\\ c)m_{MgSO_4}=0,17.120=20,4g\)