Nhiệt phân 24,5g KCLO3 khí sinh ra cho tác dụng với 3g Fe.tính oxit sắt từ tạo thành
Nhiệt phân 24,5 gam KClO3, khí sinh ra cho tác dụng với 32 gam Cu đun nóng . Tính khối lượng CuO tạo thành.
nKClO3=0,2(mol)
nCu=0,5(mol)
PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
0,2______________________0,3( mol)
Cu + 1/2 O2 -to-> CuO
Ta có: 0,5/2 < 0,3/1
=> O2 dư, Cu hết, tính theo nCu.
=> nCuO=nCu=0,5(mol)
=>mCuO=0,5.80=40(g)
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit sắt bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thành kim loại . Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd ca(oh)2 dư . Thấy tạo thành 7(g) kết rủa a) xác định công thức oxit sắt B) cho 4,06 g oxit sắt trên tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 đặc nóng
`a)`
Oxit: `Fe_xO_y`
`Fe_xO_y+yCO` $\xrightarrow{t^o}$ `xFe+yCO_2`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo PT: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=7/{100}=0,07(mol)`
`->n_{Fe_xO_y}={n_{CO_2}}/y={0,07}/y(mol)`
`->M_{Fe_xO_y}={4,06}/{{0,07}/y}=58y`
`->56x+16y=58y`
`->x/y={42}/{56}=3/4`
`->` Oxit: `Fe_3O_4`
`b)`
`n_{Fe_3O_4}={4,06}/{232}=0,0175(mol)`
`2Fe_3O_4+10H_2SO_4->3Fe_2(SO_4)_3+SO_2+10H_2O`
Đề thiếu.
Cho khí cacbon oxit CO tác dụng với sắt (III) oxit Fe2O3 tạo thành cacbon đioxit CO2 và kim loại sắt Fe hãy Tính khối lượng khí CO2 thu được khi cho 12,4g CO tác dụng hết với 18,6g Fe2O3 và có 15,2g Fe sinh ra?
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CO}+m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=m_{CO}+m_{Fe_2O_3}-m_{Fe}\)
\(=12,4+18,6-15,2=15,8 \left(g\right)\)
vậy khối lượng khí \(CO_2\) thu được là \(15,8g\)
giúp mình với :
Phân hủy hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao
a. tính Vo2 thu đc ở đktc
b. tính Klg oxit sắt từ ( Fe3O4) tạo thành khi cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 11,2 gam sắt. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mik câu b đi lm ơn
a)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,2 0,1 0,1 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{ }Fe_3O_4\)
theo phương trình ta có tỉ lệ\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\)=>Fe dư
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Viết phương trình chữ cho các phản ứng hóa hóa học sau.
a/ Nhôm tác dụng với axit clohiđric thu được nhôm clorua và khí hiđrô.
b/ Sắt (III) hiđrôxit bị nhiệt phân hũy thành sắt (II) oxit và nước.
c/ Đồng tác dụng với khí oxi tạo thành đồng (II) oxit
d/ Natri hóa hợp với nước sinh ra natri hiđrôxit và khí hiđrô
cứu em với mọi người
\(a.2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(b.2Fe\left(OH\right)_3\overset{t^o}{--->}Fe_2O_3+3H_2O\left(đề.lỗi\right)\)
\(c.2Cu+O_2\overset{t^o}{--->}2CuO\)
\(d.2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\uparrow\)
a) Nhôm kết hợp với Axit clohidric tạo thành Nhôm clorua và khí Hidro
b) Sắt kết hợp với Hidroxit tạo thành sắt oxit và nước
c) Đồng kết hợp với khí oxi tạo thành đồng oxit
d) Natri kết hợp vs nước tạo ra natri hidroxit và khí hidro
\(a.Nhôm+axit.clohiđric--->nhôm.clorua+hiđro\)
(b, c, d tương tự.)
Ở nhiệt độ cao, người ta cho 1,68 gam sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành?
b, PTHH: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 là 3 : 2: 1
b, Công thức khối lượng:
mFe + mO2 = mFe3O4
=> mFe3O4 = mFe + mO2 = 1,68 + 0,64 = 2,32 ( g )
Tính thể tích khí oxi ( ở đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5g KClO3
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24.5}{122.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.2...........................0.3\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
3KClO2 --to--> 3KCl + 3O2.
nKClO3 = 24,5/(39 + 35,5 + 16.2) = 0,2 (mol)
=> nO2 = 0,2 mol
=> VO2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (lít)
\(n_{KClO_3} = \dfrac{24,5}{122,5} = 0,2\ mol\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o}2KCl + 3O_2 \\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với oxi trong điều kiện nhiệt độ cao tạo ra oxit sắt từ ( \(Fe_3O_4\)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng biết lượng oxi dùng dư 20%
a) \(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
b) \(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe_3O_4}=\frac{0,1}{3}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_3O_4}=232\cdot\frac{0,1}{3}\approx7,73\left(g\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{O2\left(pứ\right)}=\frac{2}{3}n_{Fe}=\frac{0,2}{3}\left(mol\right)\)
=> \(n_{O2\left(can.dung\right)}=\frac{0,2}{3}\div100\cdot120=0,08\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2\left(can.dung\right)}=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\)
Câu 1 : Cho Acid HCl tác dụng với 3,25 g kim loại Zinc tạo thành muối Zinc chloride và khí hiđro .
Tính thể tích khí hiđrô sinh ra ( ở đktc ) .
Tính khối lượng Acid phản ứng .
Dùng lượng H2 để khử Oxit sắt từ Fe3O4 . Tính khối lượng kim loại sắt tạo thành ?
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,05 0,0375 ( mol )
\(m_{Fe}=0,0375.56=2,1g\)