Cho 9,6 g một kim loại M chưa biết hóa trị tác dụng với lượng dư khí Oxi rồi cho toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tan hoàn toàn .Trong dung dịch H2SO4 loãng thấy phải dùng hết 14,7 g Oxit
Xác định kim loại M.
Cho 9,6 g một kim loại M chưa biết hóa trị tác dụng với lượng dư khí Oxi rồi cho toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tan hoàn toàn .Trong dung dịch H2SO4 loãng thấy phải dùng hết 14,7 g Oxit
Xác định kim loại M.
Trong phòng thí nghiệm người ta dẫn V lít hỗn hợp gồm 2 khí CO và H2 ở đktc qua m (g) oxit sắt nung nóng
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 (g) hỗn hợp chất X gồm 3 chất Fe3O4, Fe2O3 , Fe
Khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng 1,06 (g) và thu được 2(g) kết tủa
Tình V và m?
để có 5,6 lít khí O2(dktc) để làm thí nghiệm. theo em cần phải lấy khối lượng kali pemanganat KMnO4 bao nhiêu? biết hiệu suất phản ứng là 96 phần trăm.
Giúp mình nha, sáng chủ nhật là mình nộp bài rùi, mình xin cảm tạ!
nO2=5.6:22.4=0.25(mol)
PTHH:2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
Theo pthh:nK2MnO4=2nO2->nK2MnO4=0.5(mol)
mK2MnO4=0.5*197:96%=102.6(g)
Hợp chất A có thành phần về khối lượng là 4,6g S và 9,6g O. Tìm CTHH của A biết tỉ khối của A với là 40
Sửa lại đề 6,4 g S nhé!!! Đề sai đấy
CTTQ: SxOy
nS=0,2(mol)
nO=0,6(mol)
Ta có tỉ lệ: x:y = nS:nO=1:3
=> (SO3)n
M_A=80 (g) => n=1
=> CTPT_A: SO3
Để khử hoàn toàn 47,2g hh gồm CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùg V lít khí H2(đktc) sau pứ thu đc m gam kim loại và 14,4g nước. Viết các PTPỨ. Tính gtrị của m và V
CuO+H2->Cu+H2O(1)
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O(2)
Fe3O4+4H2->3Fe+4H2O(3)
nH2O=0.8(mol)
Theo pthh(1)(2)(3) nH2O=nH2
->nH2 cần dùng=0.8(mol)
->V=0.8*22.4=17.92(l)
mH2=0.8*2=1.6(g)
Theo đlbtkl:mOxit+mH2=m nước+m kim loại
<->47.2+1.6=14.4+m kim loại
->m kim loại=47.2+1.6-14.4=34.4(g)
cho 4,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. thu được dung dịch X và V(lít) Y. tính V
PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
nFe = 4,56 / 56 \(\approx\) 0,08 (mol)
=> nH2 = nFe \(\approx\) 0,08 mol
=> VH2(đktc)\(\approx\) 0,08 x 22,4 \(\approx\) 1,792 lít
Dùng 0,4 mol Hidro khử vừa đủ 23,2 g oxit của 1 KL M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi CTHH của oxit là MxOy ( \(\frac{2y}{x}\) là hóa trị của M )
PTHH: MxOy + yH2 =(nhiệt)=> xM + yH2O
Theo phương trình, nMxOy = \(\frac{0,4}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{MxOy}=23,2\div\frac{0,4}{y}=58y\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow x.NTK_M+16y=58y\)
\(\Leftrightarrow x.NTK_M=42y\)
\(\Leftrightarrow NTK_M=21\times\frac{2y}{x}\)
+) \(\frac{2y}{x}=1\Rightarrow\) NTKM = 21 (loại)
+) \(\frac{2y}{x}=2\Rightarrow\) NTKM = 42 (loại)
+) \(\frac{2y}{x}=3\Rightarrow\) NTKM = 63 (loại)
+) \(\frac{2y}{x}=\frac{8}{3}\Rightarrow\) NTKM = 56 (nhận)
=> M là Fe
=> CTHH oxit: Fe3O4
Cho hỗn hợp A (CuO,Fe_2O_3)có 75% khối lượng CuO phản ứng với CO dư được 15,6g chất rắn .Tính khối lượng A
Các bạn giúp mình với
thank các bạn nhiều
CuO + CO ---> Cu + CO2
Số mol của 15,6 g Cu là :
\(\frac{15,6}{64}\)=\(\frac{39}{160}\)
Khối lượng Cu:
\(\frac{39}{160}\).80=19,5(g)
Khối lượng hỗn hợp A là
19,5 + 19,5.(100%-75%)=24,375(g)
* Không biết đúng hay sai nữa :)) Sai thì thông cảm *
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp (Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan.
a) tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b) nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dd Ca(OH)2 dư thì được bao nhiêu gam kết tủa? Biết hiệu suất phản ứng này chỉ đạt 80%
a/
\(3CO\left(0,3\right)+Fe_2O_3\left(0,1\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3CO_2\left(0,3\right)\)
\(CO\left(0,05\right)+CuO\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)\)
Kim loại màu đỏ không tan là đồng nên ta có
\(n_{Cu}=\frac{3,2}{64}=0,05\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=20-4=16\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\)
\(\%CuO=\frac{4}{20}=20\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-20\%=80\%\)
b/ \(n_{CO_2}=0,05+0,3=0,35\)
\(CO_2\left(0,28\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,28\right)+H_2O\)
\(n_{CO_2\left(pư\right)}=0,35.0,8=0,28\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,28.100=28\)