nO2=5.6:22.4=0.25(mol)
PTHH:2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
Theo pthh:nK2MnO4=2nO2->nK2MnO4=0.5(mol)
mK2MnO4=0.5*197:96%=102.6(g)
nO2=5.6:22.4=0.25(mol)
PTHH:2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
Theo pthh:nK2MnO4=2nO2->nK2MnO4=0.5(mol)
mK2MnO4=0.5*197:96%=102.6(g)
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 14,52 gam. Tính hiệu suất phản ứng?
Bài 2: Cho sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 . Sau phản ứng
người ta thu được 1,68 (l) khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng sắt phản ứng.
c) Để có lượng sắt phản ứng trên người ta phải dùng bao nhiêu
gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hiđro dư.
1. Đốt cháy hết 2,3 g natri trong khí oxi thu được m g chất rắn.
a) Tính thể tích oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng natri trên.
b) Tính m.7
2. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Al cần 8,96 lít O2 ở đktc. Biết khối lượng Al là 2,7 gam. Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
3. Để đốt cháy hoàn toàn 3,9 g hỗn hợp bột Mg và bột Al cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
4. Đốt cháy 2,9 g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 bằng V lít khí O2(ở đktc) thu được 4,48 lít CO2(ở đktc).
a) Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X.
5:Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
TT | Công thức hoá học | Tên gọi | Phân loại | |
Oxit axit | Oxit bazơ | |||
1 |
| Lưu huỳnh đioxit |
|
|
2 | P2O3 |
| x |
|
3 | K2O |
|
|
|
4 |
| Đinitơ pentaoxit |
|
|
5 |
| Magie oxit |
|
|
6 |
| Cacbon đioxit |
|
|
7 |
| Đồng (I) oxit |
| x |
8 | Na2O |
|
|
|
6: Chất A là hợp chất khí của lưu huỳnh với oxi, có tỉ khối so với hiđro là 32 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định công thức của A.
tui cần gấp giải đc bài nào thì giải
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
khử hoàn toàn đồng 2oxit bằng 1,12lit khí H2
a. Tính khối lượng đồng 2oxit cần tham gia phản ứng trên
b. tính khối lượng kẽm cần dùng khi cho kẽm tác dụng với axit clohiddic(HCL) để điều chế được lượng khí H2 đó sử dụng ở phản ứng trên
hỗn hợp Y nặng 59 gam, gồm 3 khí N2, O2 và X2 chưa biết, có tỉ khối với H2 là 11,8. Trong đó, % khối lượng của O2 trong hỗn hợp là 27,12%; % số mol của O2 và X2 bằng nhau.
a) tìm số mol từng khí trong hh
b) tìm khí X2
c) trình bày 2 ứng dụng của X2
Đốt cháy 8,1 gam nhôm trong không khí, sau phản ứng thu được 12,24 gam chất rắn D.
a/ Tính thể tích không khí (đktc) đã phản ứng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
b/ Tính hiệu suất của phản ứng trên.
c/ Hòa tan hỗn hợp D trong dung dịch HCl. Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng.
em cần gấp, mọi người giúp em với huhu
Cho 10,8 gam Al vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 29 gam chất rắn Fe3O4 sau khi kết thúc phản ứng thu được 22,6 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
bài 1: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 44,8 gam hỗn hợp gồm FeS và FeS2 trong V lít không khí (đktc) vừa đủ (không khí có 20% thể tích là O2, 80% thể tích là N2), thu được m gam Fe2O3 và V’ lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và SO2, trong đó SO2 chiếm 14,89% về thể tích.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
d/ Tìm m.
bài 3: Cacnalit là một loại muối có công thức là KCl.MgCl2.xH2O. Nung 33,3 gam muối đó tới khối lượng không đổi thì thu được 20,34 g muối khan.
a/ Tìm x.
b/ Tính số nguyên tử clo có trong 33,3 gam cacnalit.