Trôn khí hydrogen và khí oxygen vừa đủ rồi đốt cháy thì thu được nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Nếu sử dụng 7,437 lít (25oC, 1 bar) khí oxygen thì thu được bao nhiêu gam nước
Cho: H = 1; O = 16
Trôn khí hydrogen và khí oxygen vừa đủ rồi đốt cháy thì thu được nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Nếu sử dụng 7,437 lít (25oC, 1 bar) khí oxygen thì thu được bao nhiêu gam nước
Cho: H = 1; O = 16
a. \(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2H2 + O2 -> 2H2O
0,3 0,6
b. \(m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
Khí methane CH4 trong hầm biogas được dùng để đun nấu. Khi cháy với khí oxygen, ta thu được khí carbon diocide CO2 và hơi nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Nếu dùng 3,2g methane thì thu được bao nhiêu gam carbon diocide và bao nhiêu lít (25oC, 1 bar) thể tích hơi nước.
Cho: H = 1; C = 12; O = 16
a. PTHH : CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
b. \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,768 Lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi dư a,viết phương trình phản ứng,tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng ở (điều kiện tiêu chuẩn) b,tính thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20 phần trăm thể tích không khí
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
Vì n và V tỉ lệ thuận với nhau. Nên ta có:
\(V_{O_2}=2.V_{CH_4}=2.2,768=5,536\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=\dfrac{100}{21}.V_{O_2}=\dfrac{100}{21}.5,536=\dfrac{2768}{105}\left(l\right)\)
Dựa vào tính chất của H2O xác định H2O tác dụng được với các chất nào , viết phương trình phản ứng
- Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
PTHH: K + H2O → KOH + H2
- Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh
VD: K2O + H2O → 2KOH
- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ
VD: SO3 + H2O → H2SO4
cho 11,2 (g) Fe tác dụng hết với oxi tính
a, khối lượng của oxit sắt từ thu được
b,tính thể tích khí oix (đktc) cần dùng
c,khối lượng của sản phẩm thu được tăng lên hay giảm đi vì sao ?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,2--\(\dfrac{2}{15}\)---------0,1 mol
n Fe=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2 mol
=>m Fe3O4=0,1.232=23,2g
b)VO2=\(\dfrac{2}{15}\).22,4=2,986l
c) khối lượng sản phẩm tăng lên do sản phẩm có thêm nguyên tử oxi trong hợp chất
Cho 3,2g oxi hoàn toàn với khí hiđrô,sau phản ứng thu được sản phẩm là nước
a,viết phương trình hoá học B,tính thể tích khí hiđrô cần dùng
C,tỉ khối lượng nước tạo thành sau phản ứng
d,cho khí oxi tác dụng với 3,6 khí hiđrô sau pu chất nào còn dư , dư bao nhiêu MOL
a. PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
b. \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{O_2}\cdot\dfrac{2}{1}=0,1\cdot\dfrac{2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. Chưa hiểu đề bài lắm :))
d. Ta có: \(n_{O_2}=0,1\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,6}{22,4}\approx0,16\left(mol\right)\)
Do \(0,1< 0,16\) nên \(H_2\) dư \(0,16-0,1=0,06\left(mol\right)\)
cho hỗn hợp A gồm CO,CO2,SO2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,5 . biết số mol của SO2 và số mol của CO2 bằng nhau.tính % theo thể tích mỗi khí trong A
Gọi số mol của CO là a, của SO2, CO2 là b
Có: \(\dfrac{28a+44b+64b}{a+2b}=20,5.2=41\)
=> a = 2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%CO=\dfrac{a}{a+2b}.100\%=50\%\\\%SO_2=\%CO_2=\dfrac{b}{a+2b}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
hổn hợp khí X gồm O3(OZON) và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 20. tính % theo thể tích mỗi khí trong X
Gọi số mol O3 và O2 là a, b (mol)
Có: \(\dfrac{48a+32b}{a+b}=20.2=40\)
=> a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%O_3=\dfrac{a}{a+b}.100\%=50\%\\\%O_2=\dfrac{b}{a+b}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
MX=20.2=40g/mol
\(\left\{{}\begin{matrix}O_3=48\\O_2=32\end{matrix}\right.40\left\{{}\begin{matrix}nO_3=8\\nO_2=8\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{nO_3}{nO_2}=\dfrac{8}{8}=1\Rightarrow nO_3:nO_2=1:1\)
\(\Rightarrow\%O_3=50\%\\ \%O_2=50\%\)
Bài 2: Cho sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 . Sau phản ứng
người ta thu được 1,68 (l) khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng sắt phản ứng.
c) Để có lượng sắt phản ứng trên người ta phải dùng bao nhiêu
gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hiđro dư.
\(a.n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,075}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4dư\\ b.n_{Fe}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\\ m_{Fe}=56.0,075=4,2\left(g\right)\\ c.PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ 0,025........0,075.......0,05.......0,075\left(mol\right)\\ m_{Fe_2O_3}=0,025.160=4\left(g\right)\)
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
các chất rắn sau: CuO, BaCl2, Na2O3
các dd k màu sau: H2SO4, NaOH, HCl, NaCl
a) * Sửa Na2O3 -> Na2O
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Đổ ít nước vào các chất rắn:
+ Không tan -> CuO
+ Tan, tạo thành dd -> Na2O, BaCl2
- Dùng quỳ tím để thử 2 dung dịch chưa nhận biết được:
+ Hóa xanh -> dd NaOH => Nhận biết Na2O
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
+ Không đổi màu -> BaCl2
b)
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4 ; HCl
+ Hóa xanh : NaOH
+ Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu làm quỳ tím hóa đỏ :
Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit là : H2SO4
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl