Hoà tan 10g Na2So4 vào nc thu đc. 150g dung dịch x . Tính C% của dung dịch X
Giải giúp mik với ạ
thêm vào 10g NaOH vào 150g dung dịch NaOH 20%. tính C% của dung dịch thu được. giúp mình với mai mình phải nộp rồi
\(m_{NaOH}=10+150.20\%=40\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{40}{150+10}.100\%=25\%\)
GIÚP MIK VỚI Ạ!! MIK ĐANG CẦN GẤP Ạ!
Hòa tan hoàn toàn 3,45g Na vào 100ml nước cất (dH2O = 1g/ml), thu được dung dịch X và khí Y
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính CM của chất tan trong dung dịch X
c. Tính C% của chất tan trong dung dịch X
bài 2 :hoà tan 10g đường vào 100g nước được dung dịch nước đường . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường thu được
bài3: hoà tan 4g NaOH vào nước được 200ml dung dịch . Tính nồng đọ mol của dung dịch thu được
Bài 2
\(C_{\%đường}=\dfrac{10}{10+100}\cdot100\%\approx9,09\%\)
Bài 3
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
độ tan của Na2SO4 ở 20 độ C là 62g. hãy tính khối lượng Na2SO4 cần hòa tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hòa ở 20 độ C
C% Na2SO4 = \(\dfrac{62}{100}=62\%\)
Khối lượng Na2SO4 cần hoà tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hoà là:
\(150.\dfrac{62}{100}=93g\)
Ở 200C , 100 g nước hòa tan 62 (g) Na2SO4 tạo thành dung dịch Na2SO4
Ở 200C , 150 (g) nước hòa tan x (g) Na2SO4 tạo thành dung dịch Na2SO4
\(\Rightarrow x=\dfrac{150\cdot62}{100}=93\left(g\right)\)
Hoà tan hết 250ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch HCI 1,5M vừa đủ phản ứng a. Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng b. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể 4.Hoà tan hết 150g dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch NaOH 10% vừa đủ phản ứng a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch thu được. Giúp với ạ
1: NaOH+HCl->NaCl+H2O
0,375 0,375
\(V_{HCl}=0.375\cdot22.4=8.4\left(lít\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0.375}{8.4+0.25}=\dfrac{15}{346}\)
\(n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Theo Pt : \(n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}-\dfrac{0,375}{1,5}=0,25\left(l\right)\)
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{0,375}{0,25}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,375}{1,5}=0,25l\\ b.C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,375}{0,25+0,25}=0,75M\)
hoà tan hoàn toàn m g nhôm vào 150g dung dịch hcl thu đc dung dịch(A) và khí(V). đem cô cạn dung dịch (A) thu đc 13,35g
a) tìm m và V
b) tìm nồng độ mol của dd axit đã phản ứng. bt khối lượng riêng axit hcl là 1,12g/mol
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\\ TừPT:n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=3n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{150}{1,12}=\dfrac{1875}{14}ml=\dfrac{15}{112}\left(l\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{\dfrac{15}{112}}=2,24M\)
Cần hoà tan bao nhiêu gam CaO vào 150g nước để đc thu dung dịch 24,5%
Gọi số mol của CaO là:a => Khối lượng của CaO=56a
Khối lượng dd sau pứ là: 150 + 56a
Khối lượng chất tan Ca(OH)2 là: 74a
C% = 74a / 150 + 56a = 24,5% => a = 0,61
Vậy khối lượng CaO cần là: 56a = 34,16gam
nH2O=25/3 mol
PTHH: CaO+H2O=>Ca(OH)2
25/3<-25/3->25/3
=> mCa(OH)2=25/3.74=1850/3g
=> mdd CaOH=2517g
=> m CaO cần dùng là : 2517-150=2367g
hoà tan 12g CuO bằng 150g dung dịch H2SO4. Tính C% dung dịch sau phản ứng
cần trong tối nay ạ
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)=n_{CuSO_4}\)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,15\cdot160}{12+150}\approx14,81\%\)
hoà tan 50g NaOH trong 150g nước thu được dung dịch A tính nồng độ% của dung dịch A
hoà tan hết 11,1 g hỗn hợp X gồm al và fe vào 245 g dung dịch H2SO4 25% . sau khi phản ứng thu dc dung dịch Y và 6,72 lít H2 ở đktc.
a) tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) tính C% các chất tan trong X
mng giúp mình với ạ. mình cần gấp
a, \(m_{hh}=m_{Al}+m_{Fe}=27n_{Al}+56n_{Fe}=11,1\left(I\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PTHH : \(\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=n_{H2}=0,3\left(II\right)\)
- Giair 1 và 2 => \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,1\\n_{Fe}=0,15\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=2,7g\left(24,32\%\right)\\m_{Fe}=8,4g\left(75,68\%\right)\end{matrix}\right.\)
b, - Theo PTHH : \(n_{H2SO4du}=n_{H2SO4}-n_{H2SO4pu}=0,325mol\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4du}=31,85g\)
Ta có ; \(m_{dd}=m_{ddH2SO4}+m_{hh}-m_{H2}=255,5g\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H2SO4}=\dfrac{m}{mdd}.100\%=12,46\%\\C\%_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{m}{mdd}.100\%=6,7\%\\C\%_{FeSO4}=\dfrac{m}{mdd}.100\%=8,9\%\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
a,nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
Gọi số mol của Al là x, số mol của Fe là y
Ta có :
27x+56y=11,1 (1)
1,5a+b=0,3 (2)
Từ (1),(2) ⇒x=0,1 ; y=0,15
%mAl=\(\dfrac{0,1.27}{11,1}.100\)=24,32%
%mFe=100%−24,32%=75,68%
b,nH2SO4=\(\dfrac{245.25\%}{98}\)=0,625(mol)
⇒nH2SO4.trong.Y=0,625−0,3=0,325(mol)
mdd(spu)=11,1+245−0,3.2=255,5(g)
nAl2(SO4)3=0,05(mol)
nFeSO4=0,15(mol)
⇒C%H2SO4=12,47%
C%Al2(SO4)3=6,2%
C%FeSO4=8,92%