CaCO3+.....-> CO2+......+.........
Cho sơ đồ chuyển hóa: M + O2 t0 N + H2O N+ Ca(OH)2 P +H2O M, N, P lần lượt là (chương 4/ bài 37/ mức 2)
A. CO2 , CaCO3, C2H4.
B. C2H4, CO2, CaCO3.
C. CaCO3, C2H4, CO2.
D. CO2, C2H4, CaCO3.
a)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\\ CaCO_3\underrightarrow{t^O}CaO+CO_2\)
b) Ghi lại đề
Chuỗi biến hóa nào sau đây có thể thực hiện được?(viết PTHH kèm điều kiện nếu có)
a.NaHCO3> CO2> CaCO3> CaO> CaC2
b.CO2> NaHCO3> CaO> CaCO3> CaC2
c.NaHCO3> CO2>CaC2>CaO> CaCO3
d.CaC2> CO2> CaCO3> CaO> NaHCO3
Chọn A
\(2NaHCO_3\rightarrow\left(t^o\right)Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
\(CaO+CO_2\rightarrow\left(t^o\right)CaCO_3\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
\(CaO+3C\rightarrow\left(t^o\right)CaC_2+CO\)
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để thu được 2,24 lit CO2 thì khối lượng CaCO3 cần dùng là bao nhiêu?
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CaO\)(pthh là CaO ko phải H2O nhé)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=n.M=0,1.100=10\left(g\right)\)
Nung canxi cacbonat CacO3 ở nhiệt độ cao, ta đc canxi oxit CaO và khí Co2(ta nới CaCO3 bị nhiệt phân)
a)Tìm số mol CacO3 để điều chế được 5,6g CaO
b)với 25g CacO3 điều chế được bnhieu gam Cao? Bnhieu lít Co2(đktc)
nCaO = 5,6 : 56 =0,1(mol)
PTHH : CaCO3 -t--> CaO +CO2
0,1(mol)<---------0,1
b ) nCaCO3= 25:100=0,25(mol)
theo pt trên nCaO = nCO2 = nCaCO3=0,25(mol)
=> mCaO = 0,25.56 =14(g)
=> V CO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (L)
a) PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2 (1)
1 1 1
0,1 0,1 0,1
nCaO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,1 mol CaO ................... 0,1 mol CaCO3
Vậy cần 0,1 mol CaCO3 để điều chế được 5,6g CaO.
b) nCaCO3 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{25}{100}\) = 0,25 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CaO
mCaO = n.M = 0,25 . 56 = 14 (g)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CO2
mCO2 = n.M = 0,25 . 44 = 11 (g)
VCO2 = 22,4 . m = 22,4 . 11 = 246,4 (l)
CO2--->CaCO3--->Ca(HCO3)2--->CO2--->C--->CO--->CO2
CO2 + CaO - to-> CaCO3
CaCO3 + CO2 + H2O => Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 -to-> CaCO3 + CO2 + H2O
CO2 + 2Mg -to-> 2MgO + C
C + 1/2O2 -to-> CO
CO + 1/2O2 -to-> CO2
\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
\(CO_2+2H_2\underrightarrow{t^o}C+2H_2O\)
\(C+CO_2⇌2CO\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
Cho phương trình hóa học: C a C O 3 → t o C O 2 + H 2 O
Để thu được 2,24 lít C O 2 ở đktc thì số mol C a C O 3 cần dùng là
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,001 mol
D. 2 mol
Đáp án B
n C O 2 = 2 , 24 / 22 , 4 = 0 , 1 m o l C a C O 3 → t o C O 2 + H 2 O 0 , 1 ← 0 , 1 ( m o l )
đâu là phản ứng hóa hợp: a,AL+O2→AL2O3
b,Fe+H2O→FeO+H2
c,CaCO3→CaO+CO2
d,SO3+H2O→H2SO4
e,CaO+CO2→CaCO3
đâu là phản ứng hóa hợp: a,AL+O2→AL2O3
b,Fe+H2O→FeO+H2
c,CaCO3→CaO+CO2
d,SO3+H2O→H2SO4
e,CaO+CO2→CaCO3
1.Cho CaCO3 + HCl ---> CaCl2 +CO2 + H2O. Biết có 10g NaOH. a) tính m FeCl3
b) tinh m Fe(OH)3
2. cho CaCO3 + HCl -> CaCl2 + Co2 +H2O.Biết có 10.08 lít CO2 (dktc). Tính CaCO3 và CaCl2
có PTHH sau CaCO3->CaO+CO2
a, nếu có 30 gam CaCO3 phản ứng thì thu dược bao nhiêu gam CaO và bao nhiêu lít CO2(đktc)
b,để thu được 0,3 mol CaO cần bao nhiêu gam CaCO3 phản ứng? Thể tích CO2 thu được(đktc) là bao nhiêu lít?
c, Nếu thu được 33,6 lít CO2(đktc) thì khối lượng chất rắn ttham gia phản ứng, khối lượng chất rắn tạo thành là bao nhiêu gam
Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}\)
a) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b) Tương tự câu a
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=1,5\cdot100=150\left(g\right)\\m_{CaO}=1,5\cdot56=84\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a. \(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
- Cứ 1 mol CaCO3 sẽ tạo ra 1 mol CaO và 1 mol CO2.
=> 0,3 mol CaCO3 sẽ tạo ra 0,3 mol CaO và 0,3 mol CO2.
\(m_{CaO}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)