a)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\\ CaCO_3\underrightarrow{t^O}CaO+CO_2\)
b) Ghi lại đề
a)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\\ CaCO_3\underrightarrow{t^O}CaO+CO_2\)
b) Ghi lại đề
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
CaCO3 > CO2 > NaHCO3 > Na2CO3 > BaCO3 >CO2
Đun nóng 1 lượng CaCO3 ,cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 168gam chất rắn. a.Tính khối lượng CaCO3 bị nhiệt phân hủy b/ tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc
Bài 1:Hỗn hợp rắn gồm NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn tác dụng với dd HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
A. Viết các PTHH.
B. Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2 : Cho 5,3 gam Na2CO3 vào 200 gam dd CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) CO2 vào hỗn hợp thu được rồi lọc lất kết tủa. Tính khối lượng kết tủa. Biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.
Dãy chỉ gồm các muối hidrocacbonat là NaHCO3, CaCO3, K2CO3.Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3.CaCO3, Na2CO3, BaCO3.Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.
Giúp e gấp với!
Câu 1: Cho NaHCO3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 96%
a) Tính thể tích khí CO2 tạo thành khi chữa cháy
b) C% dung dịch thu đuợc? biết dung dịch NaHCO3 phản ứng có nồng độ là 16,8%
Câu 2: Cho CaCO3 tác dụng với 200g dd HCl 39,2%
a) Tính thể tích khí?
b) C% dd thu đc?
nhiệt phân hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 người ta thu được 4,48g lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn . tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Nhận biết bằng phương pháp hóa học 6 khí : H2, CO2, HCl, Cl2, CO, O2
Mỗi tính chất hóa học dưới đây lấy hai ví dụ minh họa không nằm trong SGK
1.Muối cacbonat + dd Axit → Muối mới + CO2 + H2O
2.dd muối cacbonat + dd kiềm → Muối (= CO2)ko tan + Bazơ mới
3.Muối cacbonat axit + kiềm cùng kim loại → Muối trung hòa + H2O
4.Muối (_H2O) + Kiềm khác khim loại → 2 muối trung hòa + H2O
Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau:
C —> CO2 —> CaCO3 —> CO2