đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa O2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng lên 3,2 g. Hỏi trong bình sau phản ứnh có những chất nào? Khối lương bao nhiêu? Giúp mình với ạ
Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).
a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu
a) \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{4}>\dfrac{0,3}{3}\)=> Al dư, O2 hết
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3-------->0,2
=> \(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,45-0,4\right).27=1,35\left(g\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Khối lượng chất rắn trong bình tăng là khối lượng khí clo phản ứng
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,26}{71}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Theo pthh, ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
mCl pư = m chất rắn tăng = 4,26 (g)
=> nCl= 0,12
=> nAl pư = 1/3 nCl = 0,04 => mAl pư= 1,08 (g)
Khối lượng chất rắn trong bình tăng bằng chính khối lượng của \(Cl_2\) phản ứng
\(m_{Cl_2\left(pứ\right)}=4,26\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl_2\left(pứ\right)}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(0,04\leftarrow0,06\) \(\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04\cdot27=1,08\left(g\right)\)
1). Đốt 6,4 g kim loại đồng trong bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư và dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng chất sản phẩm thu được.
2). Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa 6,67 lít khí oxi (đktc) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 1:
\(a,2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{32}=0,035mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,035}{1}\) => Cu dư, O2 đủ
\(n_{Cu}\left(dư\right)=0,1-0,07=0,039\left(mol\right)\)
c, \(m_{CuO}=0,07.80=5,6g\)
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,67}{32}=0,21\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,21}{3}\) => Al dư, O2 đủ
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.0,21=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,14.102=14,28g\)
Đốt cháy 8,1g nhôm trong bình kín chứa 0,903.10^23(phân tử O2). Sau phản ứng thu được chất rắn a a)Chất rắn a gồm những chất nào, khối lương chất bằng bao nhiêu b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn a
Đốt cháy 3,1 gam Photpho trong bình chứa 3,2 g khí Oxi chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,1}{5}\)
=> P dư
\(n_{P\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\\
m_{P\left(d\right)}=\left(0,1-0,08\right).31=0,62\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
bđ 0,1 0,1
pư 0,08 0,1
spư 0,02 0
=> P dư
\(m_{P\left(dư\right)}=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Đốt cháy 12,15(g) Al trong bình chứa 6,72(l) khí oxi (ở đktc).
a. Chất nào dư sau phản ứng, có khối lượng bằng bao nhiêu.
b. Chất nào được tạo thành, có khối lượng bằng bao nhiêu.
a)
\(n_{Al} = \dfrac{12,15}{27} = 0,45(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ \dfrac{n_{Al}}{4} = 0,1125 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,1\)
Do đó, Al dư.
\(n_{Al\ pư} = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ m_{Al\ dư} = (0,45-0,4).27 =1,35(gam)\)
b) Nhôm oxit được tạo thành.
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
=> Sau phản ứng O2 hết, Al dư ( dư 0,05 mol )
=> \(m_{Aldu}=n.M=1,35\left(g\right)\)
b, Chất được tạo thành là Al2O3 .
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=n.M=20,4\left(g\right)\)
Vậy ...
Đốt Al trong bình chứa khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 14,2g. Tìm khối lượng Al phản ứng
\(2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ m_{tăng}=m_{Cl_2}\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ Vậy:m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
Đốt cháy 5,4(g) nhôm trong bình có chứa 12,8(g) O2 a) hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ? b) tính khối lượng nhôm ô xít tạo thành sau phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
tỉ lệ: 4 : 3 : 2
n(mol) 0,2 0,4
m(mol p/u) 0,2-->0,15---->0,1
\(\dfrac{n_{Al}}{4}< \dfrac{n_{O_2}}{3}\left(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{3}\right)\)
`=>` `Al` hết , `O_2` dư
`=>` tính theo `Al`
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,15=0,25\left(mol\right)\\ m_{O_2\left(dư\right)}=n\cdot M=0,25\cdot32=8\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=n\cdot M=0,1\cdot\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=10,2\left(g\right)\)