Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:
\(\dfrac{14}{21};\dfrac{-36}{48};\dfrac{28}{-52};\dfrac{-54}{-90}.\)
a) Trong các phân số: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{5}{17}\); \(\dfrac{1}{10}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\) phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{9}{21}=\dfrac{9:3}{21:3}=\dfrac{3}{7}\)
a)
Phân số đã tối giản: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{5}{17}\);\(\dfrac{1}{10}\)Phân số nào chưa tối giản: \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\)
b) Rút gọn
\(\dfrac{21}{9}\) = \(\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{10}{15}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{7}{14}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
a) Phân số tối giản là: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{17};\dfrac{1}{10}.\)
Phân số chưa tối giản là: \(\dfrac{9}{21};\dfrac{10}{15};\dfrac{7}{14}\)
b)
\(\dfrac{10}{15}=\dfrac{10:5}{15:5}=\dfrac{2}{3}\\ \dfrac{7}{14}=\dfrac{7:7}{14:7}=\dfrac{1}{2}\)
Câu 10: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản: \(\dfrac{8}{-12}\dfrac{400}{700}\dfrac{-10}{6}\dfrac{-35}{-105}\)
\(\dfrac{8}{-12}=\dfrac{-8}{12}=\dfrac{-2}{3}\)
\(\dfrac{400}{700}=\dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{-10}{6}=\dfrac{-5}{3}\)
\(\dfrac{-35}{-105}=\dfrac{35}{105}=\dfrac{1}{3}\)
rút gọn phân số sau về phân số tối giản :
14/21
-36/48
28/-52
-54/-90
-21/39
viết tất cả các phân số bằng -21/39 mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số
14/21=2/3; -36/48=-2/3
28/-52=-7/13; -54/-90=3/5
-21/39=-7/13
-21/39=-7/13=-14/26=-21/39=-28/52=-35/65=-42/78=-48/91
`14/21=2/3`
`(-36)/48=-3/4`
`28/(-52)=-7/13`
`(-54)/(-90)=3/5`
`(-21)/39=-7/13`
a, Trong các phân số 5 trên 15 , 14 trên 21 , 9 trên 19 , 9 trên 21 , phân số nào tối giẩn
b, phân số 5 trên 15 rút gọn được phân số tối giản là
c phân số 9 trên 21 rút gọn được phân số tối giản là
a) Trong các phân số đã cho phân số 9/19 tối giản
b) Phân số 5/15 rút gọn được phân số tối giản là : 1/3
c) Phân số 9/21 rút gọn được phân số tối giản là : 3/7
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: \(\dfrac{60}{72};\dfrac{70}{95};\dfrac{150}{360}.\)
\(\dfrac{60}{72}=\dfrac{60:12}{72:12}=\dfrac{5}{6}\\ \dfrac{70}{95}=\dfrac{70:5}{95:5}=\dfrac{14}{19}\\ \dfrac{150}{360}=\dfrac{150:30}{360:30}=\dfrac{5}{12}\)
\(\dfrac{60}{72}=\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{70}{95}=\dfrac{14}{19}\)
\(\dfrac{150}{360}=\dfrac{5}{12}\)
Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
a) \(\dfrac{27}{123}\);
b) \(\dfrac{33}{77}\).
a) Phân số đã cho chưa tối giản
\(\dfrac{27}{123}=\dfrac{9\cdot3}{41\cdot3}=\dfrac{9}{41}\)
b) Phân số đã cho chưa tối giản
\(\dfrac{33}{77}=\dfrac{3\cdot11}{7\cdot11}=\dfrac{3}{7}\)
a, \(\dfrac{27}{123}=\dfrac{9}{41}\)
b, \(\dfrac{33}{77}=\dfrac{3}{7}\)
Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản:
a) \(\dfrac{{50}}{{85}};\) b) \(\dfrac{{23}}{{81}}\).
a) \(\dfrac{{50}}{{85}}\)
Ta có: \(50 =2.5^2; 85= 5.17\)
Thừa số nguyên tố chung là 5 với số mũ nhỏ nhất là 1 nên ƯCLN(50, 85) = 5. Do đó, \(\dfrac{{50}}{{85}}\) chưa là phân số tối giản
Ta có: \(\dfrac{{50}}{{85}} = \dfrac{{50:5}}{{85:5}} = \dfrac{{10}}{{17}}\)
b)\(\dfrac{{23}}{{81}}\)
Ta có: \(23 = 23; 81 = 3^4\)
Chúng không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(23, 81) = 1. Do đó, \(\dfrac{{23}}{{81}}\) là phân số tối giản.
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng hai phân số tối giản cùng mẫu :
\(\dfrac{14}{21}\) \(\dfrac{15}{29}\) \(\dfrac{9}{35}\) \(\dfrac{16}{27}\)
\(\dfrac{14}{21}=\dfrac{14:7}{21:7}=\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{15}{29}=\dfrac{1+14}{29}=\dfrac{1}{29}+\dfrac{14}{29}\)
\(\dfrac{9}{35}=\dfrac{1+8}{35}=\dfrac{1}{35}+\dfrac{8}{35}\)
\(\dfrac{16}{27}=\dfrac{2+14}{27}=\dfrac{2}{27}+\dfrac{14}{27}\)
Rút gọn phân số về phân số tối giản : 21/28 ; -42/54; 35/-65; -63/-99
`21/28=(21:7)/(28:7)=3/4`
`-42/54=(-42:6)/(54:6)=-7/9`
`35/-65=(35:5)(-65:5)=-7/13`
`-63/-99=63/99=(63:9)/(99:9)=7/11`
21/28 là phân số tối giản
-42/54 = -7/9
35/-65 = 7/-13
-63/-99 = -7/-11