Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau:
\(Na_2O,MgO,Al_2O_3,P_2O_5,NaOH,H_2SO_4,Mn_2O_7,\\ K_3PO_4,Na_2CO_3,KMnO_4\)
Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau:
\(Na_2O,MgO,Al_2O_3,P_2O_5,NaOH,H_2SO_4,Mn_2O_7,\\ K_3PO_4,Na_2CO_3,KMnO_4\)
nêu phương pháp hóa học nhân biết các chất rắn sau:
\(P_2O_5,CuO,Al_2O_3,Na_2O\)
-Trích các mẫu chất rắn vào óng ngiệm khác nhau.
-Cho nước vào ống ngiệm:
+Tan trong nước là P2O5, Na2O
+Không tan trong nước là Al2O3, CuO
P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4
Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH
-Cho quỳ tím vào H3PO4 và NaHO
+Quỳ tím chuyển xanh là Na2O (là NaOH)
+quỳ tím chuyển đỏ là P2O5 (là H3PO4)
-Cho Cuo và Al2O3 vào dung dịch hCl
+Có kết tủa màu trắng là Al2O3 ( kết tủa là AlCl3)
+Không có kết tủa là CuO
CuO | + | 2HCl | → | 2H2O | + | CuCl2 |
(rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (dung dịch) | |||
(xanh lá) | (không màu) | (không màu) | (xanh lam) |
Al2O3 | + | 6HCl | → | 2AlCl3 | + | 3H2O |
(rắn) | (dung dịch) | (kết tủa) | (lỏng) | |||
(trắng) | (không màu) |
- Cho CuO và Al2O3 vào dung dịch H2SO4
+Có dung dịch màu xanh là CuO (dung dịch là CuSO4)
+Không có dung dịch màu xanh là Al2O3
CuO | + | H2SO4 | → | H2O | + | CuSO4 |
(rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (dung dịch) | |||
(đen) | (không màu) | (không màu) | (xanh lam) |
Al2O3 | + | 3H2SO4 | → | Al2(SO4)3 | + | 3H2O |
(rắn) | (dung dịch) | (rắn) | (lỏng) | |||
(trắng) | (không màu) | (trắng) | (không màu) |
Cho các oxit sau \(SO_2\) BaO \(Na_2O\) \(Al_2O_3\) a) những Oxit nào tác dụng được với nước b) những chất nào tác dụng với NaOH Viết phương trình phản ứng minh họa 2 oxit nào sau đây ko tác dụng với nước A \(P_2O_5\) B \(Cu_2O\) C \(CO_2\) D \(SO_3\) 3 oxit bazơ ko tác dụng với nước là BaO CaO \(Na_2O\) \(Al_2O_3\)
a.
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b.
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
Cho các oxit sau SO2 BaO Na2O Al2O3
a) những Oxit nào tác dụng được với nước : SO2 BaO Na2O
SO2 + H2O ------> H2SO3
BaO + H2O ------> Ba(OH)2
Na2O + H2O ------> 2NaOH
b) những chất nào tác dụng với NaOH : SO2, Al2O3
SO2 + 2NaOH -----> Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH -----> NaHSO3
Al2O3 + 2NaOH --------> 2NaAlO2 + H2O
Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết 4 chất bột màu trắng : \(Na_2O,MgO,Al,P_2O_5\)
Ta trích mỗi chất vào ống nghiệm để làm mẫu thử và đánh số :
Cho các mẫu thử trong ống nghiệm tác dụng với nước , mẫu thử không tan là Al và MgO
PTHH :
Na2O + H2O \(\rightarrow2NaOH\)
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm có tạo ra dung dịch mới .
+ Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là ống nghiệm chứa dung dịch NaOH ( ban đầu có chứa mẫu thử Na2O )
+ Ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là ống nghiệm có chứa dung dịch H3PO4 ( ban đầu có chứa mẫu thử P2O5 )
Còn lại 2 ống nghiệm chứa mẫu thử Al và MgO
Cho 2 mẫu thử trên tác dụng với dung dịch HCl
+ Mẫu thử nào tan và có sủi bọt khí thoát ra là Al
PTHH :
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\)
+ Mẫu thử nào tan không có sủi bọt khí thì đó là MgO
PTHH :
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
-Trích các mẫu chất trên rồi đánh STT
-Cho lần lượt các chất trên vào nước có mẩu quỳ tím
+Nhận biết Na2O tan,làm quỳ tím hóa xanh
+Nhận biết P2O5 tan,làm quỳ tím hóa đỏ
+Al,MgO không tan.
-Cho Al;MgO tác dụng với dd HCl
+Nhận biết Al tan,có khí thoát ra.(sủi bọt khí)
+Nhận biết MgO tan,không có khí thoát ra(sủi bọt khí)
PTHH:
Na2O+H2O->2NaOH
P2O5+3H2O->2H3PO4
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
MgO+2HCl->MgCl2+H2O
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn : \(BaO,P_2O_5,Na_2O,SiO_2\) được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn
+ Trích 4 chất trên thành 4 mẫu thử nhỏ, đánh số
+ Cho H2O lần lượt vào 4 mẫu thử, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là SiO2. Ta nhận ra được SiO2
. . . . . Ba mẫu thử còn lại tan ra là BaO, P2O5 và Na2O
BaO+H2O−−−>Ba(OH)
P2O5+3H2O−−−>2H3PO4
Na2O+H2O−−−>2NaOH
+ Cho quỳ tím lần lượt vào 3 dung dịch thu được ở trên, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4, vậy chất ban đầu là P2O5. Ta nhận ra được P2O5
. . . . . Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH=> Chất ban đầu là BaO và Na2O.
+ Cho axit sunfuric H2SO4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại:
. . . . . Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng và tỏa nhiều nhiệt là BaSO4 => Chất ban đầu là BaO. Ta nhận ra được BaO
BaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2O
BaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2O
. . . . . Mẫu thử còn lại là Na2ONa2O
Vậy ta đã nhận ra được các chất trên
Đúng tick nha chúc bạn học tốt
. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
. Cho nước vào các mẫu thử trên.
+ Mẫu thử không tan là \(SiO_2\)
+ Mẫu thử tan tạo thành dung dịch là BaO, \(P_2O_5\), \(Na_2O\)
PTHH:
\(BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\)
+ Ta nhúng mẩu giấy quỳ tím vào 3 dung dịch trên.
. Dung dịch làm cho giấy quỳ tím hóa đỏ => đó là \(H_3PO_4\) (chất rắn ban đầu là \(P_2O_5\) ). Vậy ta nhận biết được \(P_2O_5\)
. Dung dịch mà làm quỳ tím hóa xanh => đó là NaOH (chất ban đầu là \(Na_2O\)) và \(Ba\left(OH\right)_2\) (chất ban đầu là BaO)
+ Cho 2 mẫu thử BaO và \(Na_2O\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng.
. Mẫu thử nào tan, tạo kết tủa trắng => đó là \(BaSO_4\) (chất ban đầu là BaO)
PTHH: \(BaO+H_2SO_4->BaSO_4\downarrow+H_2O\)
. Mẫu thử không tạo kết tủa trắng => đó là \(Na_2O\)
PTHH: \(Na_2O+H_2SO_4->Na_2\left(SO_4\right)+H_2O\)
Cho các oxit sau: \(CO_2,SO_3,P_2O_5,Na_2O,CaO,CuO\)
a/ Phân loại và gọi tên.
b/ Những oxit nào tác dụng với nước? Viết phương trình.
c/ Những oxit nào tác dụng với HCl? Viết phương trình.
d/ Những oxit nào tác dụng với NaOH? Viết phương trình.
a/ Oxit axit:
- \(CO_2\): cacbon đioxit
- \(SO_3\): lưu huỳnh trioxit
- \(P_2O_5\): điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ:
- \(Na_2O\): natri oxit
- \(CaO\): canxi oxit
- \(CuO\): đồng (II) oxit
b/ \(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c/ \(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
d/ \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(P_2O_5+6NaOH\rightarrow2Na_3PO_4+3H_2O\)
a)Oxit axit:
-CO2:Cácbonic
-SO3:lưu huỳnh trioxit
-P2O5:Đi photpho penta oxit
Oxit bazo:
-Na2O: Natri oxit
-CaO: Caxi oxit (vôi sống)
-CuO: Đồng (II) oxit
b)Những oxit tác dụng với H2O:
-CO2+H2O\(\leftrightarrow\)H2CO3
-SO3+H2O\(\rightarrow\)H2SO4
-P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4
-Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH
CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
c)Những oxit tác dụng với HCl:
-Na2O+2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+H2O
-CaO+2HCl\(\rightarrow\)CaCl2+H2O
-CuO+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+H2O
d)Những oxit tác dụng với NaOH:
-CO2:
+Nếu nNaOH\(\ge\)2nCO2\(\Rightarrow\)Tạo muối trung hòa
pthh: 2NaOH+CO2\(\rightarrow\)Na2CO3+H2O
+Nếu nNaOH\(\le\)nCO2\(\Rightarrow\)Tạo muối axit
pthh: NaOH+CO2\(\rightarrow\)NaHCO3
+Nếu nCO2<nNaOH<2nCO2\(\Rightarrow\)Tạo hỗn hợp 2 muối
pthh:
pthh: 2NaOH+CO2\(\rightarrow\)Na2CO3+H2O
NaOH+CO2\(\rightarrow\)NaHCO3
-SO3+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO4+H2O
-P2O5+6NaOH\(\rightarrow\)2Na3PO4+3H2O
Chúc bạn học tốt!
Bài 1: Lập PTHH và cho biết số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi PƯ sau:
\(P+O_2->P_2O_5\\ Fe\left(OH\right)_3->Fe_2O_3+H_2O\)
\(Al_2O_3+HCl->AlCl_3+H_2O\\ K+H_2O->KOH+H_2\\ Na+O_2--->Na_2O\\ KClO_3--->KCl+O_2\)
4P+5O2−>2P2O5
2Fe(OH)3−>Fe2O3+3H2O
Al2O3+6HCl−>2AlCl3+3H2O
2K+2H2O−>2KOH+H2
4Na+O2−−−>2Na2O
2KClO3−−−>2KCl+3O2
a, 4P+5O2--->2P2O5
Tỉ lệ: 4:5:2
b, 2Fe(OH)3--->Fe2O3+3H2O
Tỉ lệ: 2:1:3
c, Al2O3+6HCl--->2AlCl3+3H2O
Tỉ lệ: 1:6:2:3
d, 2K+2H2O--->2KOH+H2
Tỉ lệ: 2:2:2:1
e, 4Na+O2--->2Na2O
Tỉ lệ: 4:1:2
f, 2KClO3--->2KCl+3O2
Tỉ lệ: 2:2:3
cho các oxit sau:\(P_2O_5,CO_2,SO_2,CaO,Na_2O\).Oxit nào có khả năng tác dụng với nhau,viết PTHH
P2O5 + 3CaO ---> Ca3(PO4)2 (1)
CaO + CO2 --> CaCO3 (2)
SO2 + CaO ---> CaSO3 (3)
3Na2O + P2O5 ---> 2Na3PO4 (4)
Na2O + CO2 ---> Na2CO3 (5)
Na2O + SO2 ---> Na2SO3 (6)
- Na2O: P2O5, CO2, SO2
- CaO: P2O5, CO2, SO2
PTHH:
1) 3Na2O + P2O5 → 2Na3PO4
2) Na2O + CO2 → Na2CO3
3) Na2O + SO2 → Na2SO3
4) 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
5) CaO + CO2 → CaCO3
6) CaO + SO2 → CaSO3
Bài 1:Cho 3 oxit sau:\(MgO,SO_3,Na_2O\). Có thể nhận biết các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A, Chỉ dùng nước. C, Chỉ dùng axit.
B,Chỉ dùng dung dịch kiềm. D,Dùng nước và quỳ tím.
Bài 2:Cho 4 lọ riêng biệt :nước cất, dung dịch \(H_2SO_4\), dung dịch \(NaOH\), dung dịch \(NaCl\).Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?
A, Giấy quỳ tím. B, Giấy quỳ tím và đun cạn.
C,Nhiệt phân . D, Dung dịch \(NaOH\).
Bài 3:Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là :
A,\(FeO,CaO,CO_2,NO_2\) C,\(CaO,NO_2,P_2O_5\)\(,MgO\)
B,\(CaO,Al_2O_3,MgO,Fe_3O_4\) D,\(CuO,MN_2O_3CO_2,SO_3\)
Bài 1: Chọn D
Na2O | SO3 | MgO | |
H2O | Tan -> Tạo thành dung dịch | Tan -> Tạo thành dung dịch | Không tan |
Qùy tím | Hóa xanh | Hóa đỏ | Đã nhận biết |
PTHH: Na2O + H2O ->2 NaOH
SO3 + H2O -> H2SO4
Bài 2: Chọn B
Nước cất | dd NaCl | dd H2SO4 | dd NaOH | |
Qùy tím | Tím | Tím | Đỏ | Xanh |
Đun cạn | Không hiện tượng | Có tinh thể tráng mịn | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
Bài 3: Chọn B.
Loại A vì A có CO2, NO2 là oxit axit. Loại C vì C có NO2, P2O5 là oxit axit. Loại D vì D có SO3, CO2 là oxit axit.
Câu 1: D
MgO ko tan trong nước
SO3 tan trong nước tạo ra dung dịch axit H2SO4 lm quỳ tìm chuyển màu đỏ.
Na2O tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ NaOH lm quỳ tìm chuyển màu xanh.
Câu 2: B
Dùng quỳ tím => Phân biệt được H2SO4 và NaOH ( giống như trên)
Đun cạn nước cất => ko có gì
Đun cạn dung dịch NaCl => Có các tinh thể muối
Bài 3: B
Vì oxit bazo là oxit của kim loại
Bài 1 :
Cho 3 chất vào H2O
- Tan là SO3 và Na2O
- Không tan là Mg
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Cho quỳ tím vào 2 dd còn lại
- Quỳ tím hóa đỏ là SO3
- Quỳ tím hóa xanh là Na2O
Bài 2 :
Dùng giấy quỳ tím và đun cạn.
Lẫy mẫu thử của các chất cho vào các ống nghiệm.
Cho giấy quỳ vào các ống nghiệm.
H2SO4 là axit nên làm quỳ tím hóa đỏ
.NaOH là bazo nên làm quỳ tím hóa xanh.
Ông chứa nước cất và NaCl không làm quỳ tím đổi màu.
Đun cạn 2 ống này, ống chứa NaCl sẽ có chất rắn trong suốt kết tinh \(\rightarrow\) Dung dịch NaCl
Ống chứa nước cất bay hơi hoàn toàn
Bài 3 :
Bài 3:Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là : A,FeO,CaO,CO2,NO2
B,CaO,Al2O3,MgO,Fe3O4
C,CaO,NO2,P2O5,MgO
D, CuO,MN2O3CO2,SO3
Cho các oxit sau: \(K_2O,MgO,Al_2O_3,CO_2,SO_3,P_2O_5,CO\).
a/ Phân loại và gọi tên.
b/ Những oxit nào tác dụng với nước? Viết phương trình.
c/ Những oxit nào tác dụng với dung dịch HCl? Viết phương trình.
d/ Những oxit nào tác dụng với dung dịch NaOH? Viết phương trình.
e/ Những oxit nào tác dụng với nhau? Viết phương trình.
a/ * Oxit bazơ:
- \(K_2O\): kali oxit
- \(MgO\): magie oxit
* Oxit axit:
- \(CO_2\): cacbon đioxit
- \(P_2O_5\): điphotpho pentaoxit
- \(SO_3\): lưu huỳnh trioxit.
* Oxit trung tính:
- CO: cacbon oxit
* Oxit lưỡng tính:
- \(Al_2O_3\): nhôm oxit
b/ \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
c/ \(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
d/ \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(P_2O_5+6NaOH\rightarrow3Na_3PO_4+H_2O\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
e/ \(K_2O+CO_2\rightarrow K_2CO_3\)
\(K_2O+SO_3\rightarrow K_2SO_4\)
\(3K_2O+P_2O_5\rightarrow2K_3PO_4\)