Fe3O4 đọc là gì?
Fe3O4 đọc là gì?
Vì là một oxit có từ tính ( hỗn hợp của và ) nên được gọi là oxit sắt từ.
đọc là sắt từ oxit nha bạn
chúc bạn học tốt
đốt 2.8g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh cần 4.8g khí oxi.
a. viết pthh
b. tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c.tính thành phần% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
*AI GIÚP MINH TL TỐI MNH QUA WELL OF FACE BÃO CHO MÁT.
.MƠN AI TL GIÚP MINH.
a ) C + o2 --> Co2
x ---> x
S + o2 --> So2
y --> y
b) Goi so mol C la : x so mol S la :y
ta co hpt : 12x+32y = 2.8
x+y = 0.15 (so mol O2) => x =0.1 mol y = 0.05 mol
m C = 0.1*12 = 1.2 g mS = 0.05*32 = 1.6 g
c ) % C = (0.1*12) *100 / 2.8= 42.85 % % S = 100% - 42.85 % =57.15 %
So sánh thể tích khí hiđro thu được khi cho cùng khối lượng ZN và FE tác dụng lần lượt với dd HCL dư .
GIÚP MINH VỚI !
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 9.62 g hỗn hợp khí metan(CH4)và khí butan (C4H10).biết rằng sau phản ứng dụng người ta thu được nước và 28.6 g khí co2
HÒa tan hoàn toàn 32.5g khối lượng ZN vào dd HCL 10%
a.tính số g dd HCL 10% cần dùng
b.tính số g muối tạo thành và số g H2 thoát thân ra
c.tính nồng độ %dd muối sau pư .
Ai pít tl zùm nha
cho 8.1g ALvào 200ml dd HNO3 2M
a.hỏi chất nào còn dư sau pư.dư bao nhiêu mol?
b.tính kl muối tạo thành
c.tính CM của dd muối sau pư?biết v không thay đổi.
MINH ĐANG CẦN GẤP GIÚP MINH TL IK.
6:đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm khí CO VÀ H2 cần dùng 6.4 g khí oxi , khí sinh ra có 6.6 g CO2
a.viết pt hóa học
b.tính thành phần % của mỗi khí theo khối lượng hóa học ban đầu .
Tl giùm có quà nha!
CO + \(\frac{1}{2}\)O2→CO2 H2 + \(\frac{1}{2}\)O2→H2O
6,6g CO2 :0,15mol → mol CO:0,15mol. →mol O2(khi p/ư CO) :0,075mol
Bài cho tổng mol O2:\(\frac{6,4}{32}\)=0,2mol →mol O2(khi p/ư H2 ) :0,2-0,075=0,125mol →mol H2:0,25mol
mkl=mco+mh2=0,15\(\times28+0,25\times2\)=4,7g →%mCO=\(\frac{0,15\times28}{4,7}\)=89,3%→%mH2=10,7%
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được lượng khó O2,đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khó O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? vì sao
không vì nó kết hợp vs O2 tạo ra oxit
Bài 1:
Đơn chất | Hợp chất |
S, O2 | NaCl, MgSO4, KCl, P2O5 |
Bài 2:
a) AgNO3
CTHH AgNO3 mang ý nghĩa:
- Là hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố hóa học : Ag , N và O
- Tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố Ag, 1 nguyên tử nguyên tố N và 3 nguyên tử nguyên tố O.
- \(PTK_{AgNO_3}=NTK_{Ag}+NTK_N+3.NTK_O\\ =108+14+3.16=170\left(đ.v.C\right)\)
b) KHSO4
CTHH KHSO4 mang ý nghĩa:
- Là hợp chất cấu tạo từ 4 nguyên tố hóa học: K,H,S và O
- Cấu tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố K, 1 nguyên tử nguyên tố H, 1 nguyên tử nguyên tố A và 4 nguyên tử nguyên tố O.
- \(PTK_{KHSO_4}=NTK_K+NTK_H+NTK_S+4.NTK_O\\ =39+1+32+4.16=136\left(đ.v.C\right)\)
Bài tập 3:
a) Gọi CT ghi hóa trị của S(IV) và O là \(S_x^{IV}O_y^{II}\)(x,y : nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(x.IV=y.II\\ =>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=> x=1; y=2
=> CTHH là SO2
b) Gọi CT ghi hóa trị của Al(III) và Cl(I) là \(Al_x^{III}Cl_y^I\) (x,y: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(x.III=y.I\\ =>\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> x=1; y=3
=> CTHH là AlCl3
Bài 4:
a) Gọi CT gọi hóa trị của hợp chất CuCl2 là \(Cu^aCl_2^b\)(a,b: nguyên, dương)
Theo Quy tắc hóa trị, ta có:
\(1.a=2.b\\ =>\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{1}=\dfrac{II}{I}\)
=> a= II, b=I
=> Trong hợp chất CuCl2 : Cu(II) và Cl(I)
b) Gọi CT kèm hóa trị của hợp chất Fe(NO3)2 là: \(Fe^a\left(NO_3\right)_2^b\) (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(1.a=2.b\\ =>\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{1}=\dfrac{II}{I}\\ =>a=II;b=I\)
=> Trong hợp chất Fe(NO3)2 : Fe(II) và nhóm nguyên tử NO3 (I)
người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidor khử đồng(II)oxit.Tính khối lượng đồng (II)oxit bị khử và thể tích khí hidro đã dùng
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Số mol của Cu là: 24 : 64 = 0,375 (mol)
Số mol của H2 là: 0,375 mol
Thể tích hiđrô đã dùng là: 0,375 . 22,4 = 8,4 lít
Số mol của CuO là: 0,375 mol
Khối lượng CuO bị khử là: 0,375 . 80 = 30 gam