Từ 0,31 kg Photpho có thể điều chế được bao nhiêu gam Axitphotphoric H3PO4? Biết rằng trong quá trình điều chế Axit bị hao hụt 15%.
Từ 0,31 kg Photpho có thể điều chế được bao nhiêu gam Axitphotphoric H3PO4? Biết rằng trong quá trình điều chế Axit bị hao hụt 15%.
4P + 5O2 ---> 2P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Số mol H3PO4 = số mol P = 0,31/31 = 0,01 kmol = 10 mol.
m(H3PO4) = 10.98 = 980 gam.
Vì bị hao hụt 15% nên khối lượng thực tế thu được = 980.85% = 833 gam.
cau 2. nhung bien phap phai thuc hien de dap tat su chay la gi ? Tai sao neu thuc hien duoc cac bien phap ay thi se dap tat duoc su chay ? tra loi giup vs
Bài tập 1 : Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần 20 lọ khí oxi , mỗi lọ chứa 100ml
a ) Tính khối lượng kili pemanganat phải dùng , giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng .
a) V O2 cần dùng= 20 . 100=2000 ml=2 (l)
--> n O2 =\(\frac{2}{22,4}\)=\(\frac{5}{56}\)(mol)
2KMnO4 --t*--> K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\frac{5}{28}\) <------- \(\frac{5}{56}\)(mol)
m KMnO4 = \(\frac{5}{28}\). 158 . (100% + 10%)= 31,04 (g)
b) 2KClO3 ----t*,V2O5----> 2KCl + 3O2 (nhiệt độ, xúc tác)
\(\frac{5}{84}\) <------- \(\frac{5}{56}\)(mol)
m KClO3=\(\frac{5}{84}\).122,5= 7,29(g)
a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).
Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
n mol 0,099 mol
=> n = = 0,198 (mol).
Khối lượng Kali pemaganat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình hóa học.
KClO3 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
m = (gam).
Đốt cháy 9,84g hỗn hợp C và S trong đó C chiếm 0,24g thu được 1 hỗn hợp khí
a) Viết ptpu
b) Tính thể tích hỗn hợp thu được( đktc)
c) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí thu đc
Đốt cháy 9,84g hỗn hợp C và S trong đó C chiếm 0,24g thu được 1 hỗn hợp khí
a) Viết ptpu
b) Tính thể tích hỗn hợp thu được( đktc)
c) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí thu đc
một bình chứa 33,6 lít khí \(o_2\) ở đktc với lượng khí \(o_2\)trên thì có thể đốt cháy hoàn toàn được
a. Bao nhiêu mol P
b. Bao nhiêu lít khí \(c_2h_6\) ở đktc
Giúp mình nha!
Tính Vk2 cần dùng để đốt cháy hết 1,25 kg butan( C4H10). Biết O2 chiếm khoảng 20% Vk2
C4H10 + 13/2O2 ---> 4CO2 + 5H2O
Số mol O2 = 13/2 số mol C4H10 = 13/2.1,25/58 = 0,14 mol.
Thể tích O2 đã dùng là 0,14.22,4 = 3,136 lít.
V(kk) = 3,136.5 = 15,68 lít.
C4H10+13\2 O2=4Co2+5H2O
nC4H10=1.25\58=5\232mol
nO2=5\232 × 13\2=65\464 mol
VO2=91\29 l
Vkk=(VO2×100):20=15.68 l
1. hãy cho biết 4,5 .10^23 phân tử oxi
a, có V= ? Lít ở đktc
b, có m=? g
2, Tính V của khí oxi ở đktc cần thiết đốt 1kg than biết 96% C vad 4% S. Tính khối lượng Cacbon đioxit sinh ra
3,Đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg than chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy. Tính V không khí cần dừng bít rằng V không khí =5 lần V của khí oxi
làm ơn giúp mình với, mình đang cần gấp cảm ơn trước
1.a) n O2=\(\frac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,75 (mol)
---> V O2 =0,75 . 22,4=16,8(l)
b)m O2= 0,75 . 32=24(g)
2.
m C= 1. 96%=0,96(g) --->n C=\(\frac{0,96}{12}\)=0,08(mol)
m S= 1 . 4%=0,04(g) ---> n S=\(\frac{0,04}{32}\)=0,00125(mol)
PTHH
C + O2 --t*--> CO2
0,08---> 0,08 ---->0,08 (mol)
S + O2 ---t*---> SO2
0,00125 --------> 0,00125
Tổng n O2= 0,08 + 0,00125= 0,08125 (mol)
V O2= 0,08125 . 22,4=1,82 (l)
m CO2= 0,08 . 44=3,52(g)
3) m C= 0,5 . 90%= 0,45 (g) ==> n C =\(\frac{0,45}{12}\)=0,0375(mol)
C + O2 ----> CO2
0,0375 ----> 0,0375 (mol)
V O2 = 0,0375 . 22,4=0,84 (l)
==>V kk= 5 . 0,84=4,2 (l)
Viết tất cả các công thức của đơn chất hoặc hợp chất có phân tử khối hoặc nguyên tử khối là:
a) 64 đvC
b) 80 đvC
Cho CTHH của hợp chất X2O , YH3. Hãy chọn CTHH phù hợp của X,Y
a) XY2
b) X2Y
c) X3Y
d) X2Y3
Chọn c VÌ X hóa trị I, Y hóa trị III
Cho CTHH của hợp chất X2O , YH3. Hãy chọn CTHH phù hợp của X,Y
a) XY2
b) X2Y
c) X3Y
d) X2Y3
- Xác định X,Y biết rằng:
+ Hợp chất X2O = 40
+ Hợp chất YH3 = 19
Chọn c
X là C ( 12 đvC)
Y là N( 14 đcV)
Một muối cacbonat có phân tử khối là 106 đvC. Tìm công thức hóa học của muối (Biết kim loại trong muối cacbonat có ht là 1)
Vì là kim loại hóa trị I nên có CT là: A2CO3. Muối có M =2A+60=160 nên suy ra A =23 là Natri