Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thu được khí oxi (đktc) thu được là :
a. viết pthh
b. tính thể tích khí oxi đktc
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được ở đktc là bao nhiêu?
Giải thích các bước giải:
PTHH : 2KClO3 --> 2KCl + 3O2
Theo đề, ta có : mKClO3=122,5(g) ==> nKClO3=1(mol)
Theo PTHH, ta có: 3nKClO3=2nO2 ==> nO2 =1,5(mol) ==> VO2 = 33,6(l)
Bạn ơi bài này nếu tính theo điều kiện tiêu chuẩn thì đáp án như kia.(Bạn ko ghi rõ là ở điều kiện nào)
Ta có: n\(KClO_3\)= \(\dfrac{122.5}{122.5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 ____\(t^o\)____> 2KCl + 3O2 (1)
Ta có: theo (1): n\(O_2\)=\(\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}1=1.5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
Giải thích các bước giải:
PTHH : 2KClO3 --> 2KCl + 3O2
Theo đề, ta có : mKClO3=122,5(g) ==> nKClO3=1(mol)
Theo PTHH, ta có: 3nKClO3=2nO2 ==> nO2 =1,5(mol) ==> VO2 = 33,6(l)
Bạn ơi bài này nếu tính theo điều kiện tiêu chuẩn thì đáp án như kia.
Câu 5. Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3. Tính thể tích khí oxi thu được?
Câu 6. Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe. Hãy tính:
a) Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng?
b)Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng?
câu 5:
Số mol của 122,5 g KClO3:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 2 : 3
1 -> 1 : 1,5 (mol)
Thể tích của 1,5 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 6:
Số mol của 11,2 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}3H_2O+2Fe\)
tỉ lệ 3 : 1 : 3 : 2
0,3 : 0,1 : 0,3 <-0,2 (mol)
a) khối lượng của 0,1 mol Fe2O3:
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,1.160=16\left(g\right)\)
b) thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Khi phân hủy có xúc tác 24,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi thu được là :A.48,0 (l) B. 6,72 (l) C. 67,2 (l) D. 33,6 (l)
\(n_{KClO3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2|\)
2 2 3
0,2 0,3
\(n_{O2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
a nha bạn chúc mn học tốt
phân hủy hoàn toàn 23,9(g) kaliclorat(KClO3)thu được KCl và khí O2 theo tỉ lệ mol là 2:3.tính thể tích oxi thu được ở đktc
Khi phân huỷ 122,5g KClO3 có xúc tác ở nhiệt độ cao, thể tích khí oxi thu được ở đktc là (K = 39, Cl = 35,5 ; O = 16) A. 33,6 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. 1,12 lít
\(pthh:2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.1=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(lít\right)\)
Chọn A
nKClO3 = 122,5/122,5 = 1 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nO2 = 1 : 2 . 3 = 1,5 (mol)
VO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6(l)
Bài 1: Cho 3,2 gam lưu huỳnh tác dụng với khí oxi thu được lưu huỳnh dioxit SO2. Hãy:
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng SO2 tạo thành?
c) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng?
Bài 2: Thực hiện phản ứng phân hủy kali clorat KClO3 với xúc tác MnO2 thu được khí O2 và 8,7 gam MnO2 tạo thành.
a) Lập PTHH
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) được tạo thành?
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng cho phản ứng?
Bài 3: Cho 2,24 lít khí H2 (ở đktc) tác dụng với đồng (II) oxit CuO, thu được chất rắn màu đỏ gạch Cu và hơi nước.
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng Cu thu được?
c) Tính thể tích hơi nước (ở đktc) tạo thành?
d) Tính khối lượng CuO cần dùng cho phản ứng?
Bài 1:
a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 2:
a, \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{^{t^o}}2KCl+3O_2\)
b, Bạn xem lại đề nhé, pư không tạo thành MnO2.
Bài 3:
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2O}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d, \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)
Nhiệt phân 1125g KClO3 có xúc tác , tính thể tích khí oxi thu được ( ở đktc)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{1125}{122,5}=\)
Anh thấy số lẻ em xem KClO3 này KL là 1125 hay 1225 nha!