Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật chính nào?
A. Rừng lá kim
B. Thảo nguyên
C. Rừng cận nhiệt ẩm
D. Xavan
Dựa vào TBĐ địa lí 8 trang 6, cho biết Nam á có các kiểu cảnh quan nào? A. Rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, thảo nguyên và cảnh quan núi cao. B. Rừng lá kim, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao. C. Rừng cận nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao D. Rừng lá rộng, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
Câu 6.Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây ?
A. Đài nguyên
B. Thảo nguyên
C. Hoang mạc
D. Rừng lá kim
Câu 5: Rừng cây bụi và thảo nguyên là kiểu cảnh quan của môi trường
A. ôn đới lục địa.
B. ôn đới hải dương.
C. địa trung hải.
D. cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.
Câu 5: Rừng cây bụi và thảo nguyên là kiểu cảnh quan của môi trường
A. ôn đới lục địa.
B. ôn đới hải dương.
C. địa trung hải.
D. cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.
Câu 1: Các thảm thực vật từ bắc xuống nam của phía đông miền núi An-đét là:
A. Thảo nguyên, xavan, rừng thưa
B. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xavan
C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
D. Rừng thưa, rừng nhiệt đới, thảo nguyên
Câu 2:Thảm thực vật phía đông Nam Mỹ phong phú hơn phía tây là do:
A. Phía đông địa hình thấp hơn, đón gió biển và có các dòng biển nóng
B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
C. Phía đông có rừng Amazon và rừng nhiệt đới ẩm ven biển
D. Phía đông có nhiều đồng bằng hơn phía tây
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ khác với Bắc Mỹ ở điểm sau:
A. Đô thị phát triển còn mang nặng tính chất tự phát, cơ sở hạ tầng còn thấp kém
B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh
C. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn vào thành thị.
D. Cả ba đặc điểm trên<@>
Câu 4: Vùng tập trung công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mỹ không phải là:
A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
B. Ven biển phía đông sơn nguyên Bra-xin
C. Vùng biên giới chung giữa Cô-lôm-bipa với Bra-xin và Pê-ru
D. Ven biển đồng bằng Ô-ri-nô-cô
Câu 5: Nền kinh tế của khu vực Trung và Nam Mỹ thường không ổn định bởi vì
A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục xảy ra
D. Sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đến vay nợ nước ngoài tăng cao
Câu 1: Các thảm thực vật từ bắc xuống nam của phía đông miền núi An-đét là:
A. Thảo nguyên, xavan, rừng thưa
B. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xavan
C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
D. Rừng thưa, rừng nhiệt đới, thảo nguyên
Câu 2:Thảm thực vật phía đông Nam Mỹ phong phú hơn phía tây là do:
A. Phía đông địa hình thấp hơn, đón gió biển và có các dòng biển nóng
B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
C. Phía đông có rừng Amazon và rừng nhiệt đới ẩm ven biển
D. Phía đông có nhiều đồng bằng hơn phía tây
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ khác với BắcMỹ ở điểm sau:
A. Đô thị phát triển còn mang nặng tính chất tự phát, cơ sở hạ tầng còn thấp kém
B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh
C. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn vào thành thị.
D. Cả ba đặc điểm trên<@>
Câu 4: Vùng tập trung công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mỹ không phải là:
A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
B. Ven biển phía đông sơn nguyên Bra-xin
C. Vùng biên giới chung giữa Cô-lôm-bipa với Bra-xin và Pê-ru
D. Ven biển đồng bằng Ô-ri-nô-cô
Câu 5: Nền kinh tế của khu vực Trung và Nam Mỹ thường không ổn định bởi vì
A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục xảy ra
D. Sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đến vay nợ nước ngoài tăng cao
Câu 1: Các thảm thực vật từ bắc xuống nam của phía đông miền núi An-đét là:
A. Thảo nguyên, xavan, rừng thưa
B. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xavan
C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
D. Rừng thưa, rừng nhiệt đới, thảo nguyên
Câu 2:Thảm thực vật phía đông Nam Mỹ phong phú hơn phía tây là do:
A. Phía đông địa hình thấp hơn, đón gió biển và có các dòng biển nóng
B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
C. Phía đông có rừng Amazon và rừng nhiệt đới ẩm ven biển
D. Phía đông có nhiều đồng bằng hơn phía tây
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ khác với BắcMỹ ở điểm sau:
A. Đô thị phát triển còn mang nặng tính chất tự phát, cơ sở hạ tầng còn thấp kém
B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh
C. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn vào thành thị.
D. Cả ba đặc điểm trên<@>
Câu 4: Vùng tập trung công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mỹ không phải là:
A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
B. Ven biển phía đông sơn nguyên Bra-xin
C. Vùng biên giới chung giữa Cô-lôm-bipa với Bra-xin và Pê-ru
D. Ven biển đồng bằng Ô-ri-nô-cô
Câu 5: Nền kinh tế của khu vực Trung và Nam Mỹ thường không ổn định bởi vì
A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục xảy ra
D. Sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đến vay nợ nước ngoài tăng cao
1 C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
2 B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
3 D. Cả ba đặc điểm trên
4 A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
5 A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
Ở khu vực Nam Phi, càng đi sâu vào lục địa, thảm thực vật thay đổi dần từ
A. rừng nhiệt đới ẩm chuyển sang xavan rồi rừng thưa.
B. xavan chuyển sang rừng thưa rồi rừng nhiệt đới ẩm.
C. rừng thưa chuyển sang xavan rồi rừng nhiệt đới ẩm
D. rừng nhiệt đới ẩm chuyển sang rừng thưa rồi xavan.
Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất? *
1 điểm
A. Nhiệt đới
B. Cận nhiệt đới
C. Ôn Đới
D. Hàn đới
Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới nóng? *
1 điểm
A. Đài Nguyên
B. Thảo Nguyên
C. Xa Van
D Rừng lá kim
Các loài động vật chịu được khí hậu lạnh giá vùng cực là? *
1 điểm
A. Lạc đà, bò cạp, chuột túi
B. Rắn, hổ, gấu nâu, vẹt
C. Linh dương, voi, đà điểu, thỏ
D. Gấu trắng, chim cánh cụt, tuần lộc, cáo tuyết
Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới ôn hòa?
1 điểm
A. Đài Nguyên
B. Xa van
C Rêu, địa y
D. Rừng lá kim
Dựa vào hình 16.2, hãy:
- Kể tên các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo.
- Xác định phạm vi phân bố của các thảm thực vật lá kim, thảo nguyên ôn đới, rừng nhiệt đới.
- Các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo: Hoang mạc cực - Đài nguyên - Rừng lá kim - Rừng lá rộng, hỗn hợp - Rừng cận nhiệt ẩm - Rừng và cây bụi lá cứng - Thảo nguyên ôn đới - Hoang mạc và bán hoang mạc - Thực vật núi cao - Rừng nhiệt đới - Xavan và rừng thưa.
- Phạm vi phân bố của các thảm thực vật
+ Rừng lá kim: Ca-na-đa, Liên bang Nga, Bắc Âu.
+ Thảo nguyên ôn đới: Trung tâm Hoa Kỳ, Đông Âu, phía Nam Liên bang Nga, phía Nam của Nam Mĩ.
+ Rừng nhiệt đới: Nam Mĩ, Trung và Nam Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc Ô-xtrây-li-a,…
Câu 3. Rừng là rộng là thảm thực vật đặc trưng của môi trường
A. ôn đới hải dương. B. ôn đới lục địa. C. địa trung hải. D. cận nhiệt ôn đới.
GIÚP MIK VỚI NHÉ
Cảnh qua nào sau đây có thành phần loài động,thực vật phong phú và đa dạng nhất ở châu á? A rừng cận nhiệt đới ẩm B rừng lá rộng C rừng nhiệt đới D rừng lá kim