Câu 13: Thảm thực vật môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến từ
A. nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa.
B. rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc.
C. xavan, rừng thưa, nửa hoang mạc.
D. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.
Câu 1. Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải
Câu 2. Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.
Câu 3. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do:
A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.
Câu 4. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:
A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
Khu vực cửa sông, ven biển môi trường nhiệt đới gió mùa phát triển
A. rừng ngập mặn.
B. rừng nhiệt đới.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. xavan và cây bụi.
“Thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao và cuối cùng là nửa hoang mạc” là những từ ngữ mô tả cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi theo:
Thời gian
Không gian
Theo mùa
Theo thời gian (theo mùa)
Càng xa Xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi lá đặc điểm của môi trường nào ở châu Phi.
A. Nhiệt đới
B. Địa Trung Hải
C. Hoang mạc
D. Xích đạo ẩm
“Thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao và cuối cùng là nửa hoang mạc” là những từ ngữ mô tả cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi theo:
A. Thời gian.
B. Không gian.
C. Theo mùa.
D. Theo thời gian (theo mùa).
Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa?
A.
Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.
B.
Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.
C.
Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
D.
Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.
Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới.
B. Rừng rậm xanh quanh năm.
C. Rừng thưa và xa van.
D. Rừng ngập mặn.
Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải