Khi phân hủy có xúc tác 122,5 g KClo3 . Tính thể tích oxi ở đktc
Khi phân hủy 122,5 g KClO3 có xúc tác ở nhiệt độ cao . Thể tích khí oxi (ở đktc) thu được là
A.33,6 l B. 3,36 l C.11,2 l D. 1,12 l
\(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
1-------------------------->1,5
=> VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l)
=> A
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thu được khí oxi (đktc) thu được là :
a. viết pthh
b. tính thể tích khí oxi đktc
a) 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
1-------------------------->1,5
=> \(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
nKClO3 = 122,5/122,5 = 1 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 1 ---> 1 ---> 1,5
VO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
Nhiệt phân 1125g KClO3 có xúc tác , tính thể tích khí oxi thu được ( ở đktc)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{1125}{122,5}=\)
Anh thấy số lẻ em xem KClO3 này KL là 1125 hay 1225 nha!
Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được ở đktc là bao nhiêu?
Giải thích các bước giải:
PTHH : 2KClO3 --> 2KCl + 3O2
Theo đề, ta có : mKClO3=122,5(g) ==> nKClO3=1(mol)
Theo PTHH, ta có: 3nKClO3=2nO2 ==> nO2 =1,5(mol) ==> VO2 = 33,6(l)
Bạn ơi bài này nếu tính theo điều kiện tiêu chuẩn thì đáp án như kia.(Bạn ko ghi rõ là ở điều kiện nào)
Ta có: n\(KClO_3\)= \(\dfrac{122.5}{122.5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 ____\(t^o\)____> 2KCl + 3O2 (1)
Ta có: theo (1): n\(O_2\)=\(\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}1=1.5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
Giải thích các bước giải:
PTHH : 2KClO3 --> 2KCl + 3O2
Theo đề, ta có : mKClO3=122,5(g) ==> nKClO3=1(mol)
Theo PTHH, ta có: 3nKClO3=2nO2 ==> nO2 =1,5(mol) ==> VO2 = 33,6(l)
Bạn ơi bài này nếu tính theo điều kiện tiêu chuẩn thì đáp án như kia.
Câu 1. CaO có ba zơ tương ứng là
A. CaCO3 B. CaSO4 C. Ca(OH)2 D. CaCl2
Câu 2. Khi phân hủy xúc tác 12,25 gam KClO3 thể tích oxi thu được ở đktc là
A. 3,36 lít B. 33,6 lít C. 6,72 lít D. 67,2 lít
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Bài 1: Cho 48g CuO tác dụng hoán toàn với V lít khí H2 (đktc). Tính V
Bài 2:Khi phân hủy 24,5 g KClO3 (có xúc tác MbO2), thu được V lít khí oxi (đktc). Tính V.
Bài 3 : Cho 14 g sắt phản ứng với 200ml dung dịch axit H2SO4 loãng .
a, Viết PTHH xảy ra .
b, Tính thể tích H2 sinh ra (đktc).
c, Nồng độ mol axit H2SO4 đã dùng .
Bài 4 : Hòa tan m(g) nhôm trong V ml dung dịch HCl 2M , thấy có 6,72 lít khí thoát ra (đktc).
a, Viết PTHH
b, Tính m
c, Tính V
câu 1
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,6--------0,6-----0,6
n CuO=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
câu 2
PT: 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2.
Ta có: nKClO3=24,5/122,5=0,2(mol)
Theo PT: nO2=3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> VO2=0,3.22,4=6,72(lít)
câu 3
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,25--0,5-------------0,25
n Fe=0,25 mol
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
=>CM H2SO4=\(\dfrac{0,5}{0,2}\)=2,5M
Khi phân hủy có xúc tác 24,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi thu được là :A.48,0 (l) B. 6,72 (l) C. 67,2 (l) D. 33,6 (l)
\(n_{KClO3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2|\)
2 2 3
0,2 0,3
\(n_{O2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
a nha bạn chúc mn học tốt
tính thể tích oxi (ở đktc) thu được:
a) khi phân hủy 9,8 gram kali clorat KClo3 trong PTN
b) khi điện phân 36 kg H2O trong công nghiệp
\(a.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{9.8}{122.5}=0.08\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.08.......................0.12\)
\(V_{O_2}=0.12\cdot22.4=2.688\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{36\cdot1000}{18}=2000\left(mol\right)\)
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
\(2000.............1000\)
\(V_{O_2}=1000\cdot22.4=22400\left(l\right)\)