Nhận biết các chất rắn:
a) \(BaO,ZnO,CuO\) ,\(P_2O_5\).
b)\(CuO,MgO,K_2O,P_2O_5,BaO.\)
Cho các chất rắn sau ở dạng bột : BaO, MgO, \(P_2O_5\), \(Na_2O\), CuO, \(Fe_2O_3\) . Nêu cách làm để nhận ra mỗi chất. Viết PTHH xảy ra (nếu có )
Cho các chất vào nước. MgO, CuO, Fe2O3 ko tan, còn lại tan.
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Cho quỳ tím vào 3 dd tan. H3PO4 hoá đỏ, chất ban đầu là P2O5. Hai dd kia hoá xanh.
Nhỏ Na2SO4 vào 2 dd kiềm. Ba(OH)2 có kết tủa trắng, chất ban đầu là BaO, chất kia là Na2O.
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
Cho 3 chất ko tan vào HCl. MgO tan tạo dd ko màu. CuO tan tạo dd xanh lam. Fe2O3 tan tạo dd vàng nâu.
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
-Cho nước vào
+Tan là BaO,P2O5,Na2O(nhoms1)
BaO+H2O--->Ba(OH)2
P2O5+3H2O--->2H3PO4
Na2O+H2O----.2NaOH
+K tan là MgO, CuO,Fe2O3(Nhóm 2)
-Cho các dd thu đc ở nhóm 1 vào quỳ tím
+làm QT hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH(Nhóm 1A)
+Làm QT hóa đỏ là H3PO4
-->Chất ban đầu là P2O5
-Cho nhóm 1A qua dd H2SO4
+Tạo kết tủa là Ba(OH)2-->Chất ban đầu là BaO
Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O
+K có hiện tượng là NaOH-->Chất ban đầu là Na2O
2NaOH+H2SO4--->Na2SO4+2H2O
-Cho nhóm 2 qua dd HCl
+Tạo dd màu xanh lơ là CuO
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
+Tạo dd màu đỏ nâu là Fe2O3
Fe2O3+6HCl--->2FeCl3+3H2O
+Tạo dd k màu là MgO
MgO+2HCl--->MgCl2+H2O
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau :
\(K_2O,AL_2O_3,MgO,P_2O_5\)
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử lên quỳ tím ẩm nhận ra:
+K2O làm quỳ hóa xanh
+P2O5 làm quỳ hóa đỏ
+Còn lại ko có hiện tượng
Cho 2 chất rắn còn lại vào dd KOH nhận ra:
+Al2O3 tan
+MgO ko tan
Trích mỗi chất 1 ít làm mẩu thử
Hòa các mẩu thử vào nước
+Mẩu thử tan trong nước tạo thành dd là P2O5, K2O
+Các mẩu thử còn lại ko tan
Tiếp tục thả quỳ vào 2 dd trên=> nhận ra P2O5(hóa đỏ), K2O(hóa xanh)
Cho dd KOH vừa nhận đc trên vào các mẩu thử còn lại
+Mẩu thử tan trong dd là Al2O3
+Mẩu thử ko tan là MgO
PT: K2O+ H2O----->2KOH
P2O5+ 3H2O----->2H3PO4
2KOH+ Al2O3----->2KAlO2+ H2O
trích mẫu thử
hòa tan các mẫu thử vào H2O
+ mẫu thử tan là K2O và P2O5 ( nhóm 1)
K2O+ H2O\(\rightarrow\) 2KOH
P2O5+ 3H2O\(\rightarrow\) 2H3PO4
+ mẫy thử không tan là MgO và Al2O3
cho vào dung dịch sản phẩm nhóm 1 một mẩu quỳ tím
+ dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 nhận ra P2O5
+ dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH nhận ra K2O
hòa tan 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch NaOH
+ mẫu thử tan là Al2O3
Al2O3+ 2NaOH+ H2O\(\rightarrow\) 2NaAlO2+ 2H2O
còn lại là MgO
Nêu PTHH nhận biết các chất sau :
a) 3 chất rắn : CuO , Fe2O3 , MgO
b) 3 chất rắn : BaO , MgO , Al2O3
c) 3 chất rắn : Na2O , CaO , ZnO
a, Cho H2 qua 3 mẩu thử cử 3 chất ta có pt:
\(CuO+H_2->Cu+H_2O\)
- Chất rắn mới sinh ra có màu nâu đỏ=> ban đầu chất đó là CuO(dán nhãn)
\(Fe_2O_3+3H_2->2Fe+3H_2O\)
\(MgO+H_2->Mg+H_2O\)
-Dùng nam châm vào các chất rắn thu được sau phản ứng thì nhận biết được Fe=> ban đầu chất đó là \(Fe_2O_3\)(dán nhãn)
Còn lại là MgO.
b,
Cho tác dụng với nước ở đk thường chất nào pư là BaO(dán nhãn)
BaO + 2H2O -> Ba(OH)2+ H2
Còn lại là MgO và \(Al_2O_3\), đem tác dụng với NaOH chất nào pu là \(Al_2O_3\) ( dán nhãn) còn lại là MgO
pt: 2NaOH + Al2O3 ---> 2NaAlO2 + H2O.
c,
Cho khí CO2 đi qua 3 mẫu thử ta thu được kết tủa trắng đó là CaCO3(dán nhãn)
pt: \(CaO+CO_2->CaCO_3\)
CHo 2 chất cong lại vào phản ứng với H2O ở đk thường thì MgO ko phản ứng(dán nhãn) Na2O phản ứng và tạo ra bazo(dán nhãn)
Na2O+H2O->2NaOH+H2O.
Khử 8g CuO bằng khí \(H_2\) thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng \(P_2O_5\) thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính \(m_{CuO}\) phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
\(a)\\ m_{H_2O} = m_{tăng} = 0,9\ gam\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{CuO\ pư} = n_{H_2O} = \dfrac{0,9}{18} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO\ pư} = 0,05.80 = 4\ gam\\ b)\\ H = \dfrac{4}{8}.100\% = 50\%\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(pư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b, Ta có: \(H\%=\dfrac{4}{8}.100\%=50\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Viết các PTHH tạo ra:\(Na_2O\), CuO, FeCl,\(AlCl_3\),\(CuCl_2\), MgO,\(CO_2\),\(Al_2S_3\),\(P_2O_5\), \(K_2O\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(2Al+3S\rightarrow Al_2S_3\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(K+KO_2\rightarrow K_2O\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O \\Cu+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\\ Fe+2HCl \rightarrow FeCl_2+H_2\\2 Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\\CuS+2HCl \rightarrow CuCl_2+H_2S\\ Mg+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}MgO\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ 2Al+3S\underrightarrow{t^o}Al_2S_3\\ 4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ K_2CO_3\underrightarrow{t^o}K_2O+CO_2\)
nêu phương pháp hóa học nhân biết các chất rắn sau:
\(P_2O_5,CuO,Al_2O_3,Na_2O\)
-Trích các mẫu chất rắn vào óng ngiệm khác nhau.
-Cho nước vào ống ngiệm:
+Tan trong nước là P2O5, Na2O
+Không tan trong nước là Al2O3, CuO
P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4
Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH
-Cho quỳ tím vào H3PO4 và NaHO
+Quỳ tím chuyển xanh là Na2O (là NaOH)
+quỳ tím chuyển đỏ là P2O5 (là H3PO4)
-Cho Cuo và Al2O3 vào dung dịch hCl
+Có kết tủa màu trắng là Al2O3 ( kết tủa là AlCl3)
+Không có kết tủa là CuO
CuO | + | 2HCl | → | 2H2O | + | CuCl2 |
(rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (dung dịch) | |||
(xanh lá) | (không màu) | (không màu) | (xanh lam) |
Al2O3 | + | 6HCl | → | 2AlCl3 | + | 3H2O |
(rắn) | (dung dịch) | (kết tủa) | (lỏng) | |||
(trắng) | (không màu) |
- Cho CuO và Al2O3 vào dung dịch H2SO4
+Có dung dịch màu xanh là CuO (dung dịch là CuSO4)
+Không có dung dịch màu xanh là Al2O3
CuO | + | H2SO4 | → | H2O | + | CuSO4 |
(rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (dung dịch) | |||
(đen) | (không màu) | (không màu) | (xanh lam) |
Al2O3 | + | 3H2SO4 | → | Al2(SO4)3 | + | 3H2O |
(rắn) | (dung dịch) | (rắn) | (lỏng) | |||
(trắng) | (không màu) | (trắng) | (không màu) |
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: BaO, MgO, CuO ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch H2SO4 loãng
C. nước
D. dung dịch KNO3
Đáp án cần chọn là: B
dùng dung dịch H2SO4 loãng
+ BaO tạo kết tủa trắng: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
+ MgO tan tạo dung dịch trong suốt: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
+ CuO tan tạo dung dịch xanh lam: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
nhận biết các chất rắn
a, BaO,MgO,CuO,P2O5
b,Cuo,Mgo,Na2O,P2O5
a.
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím ẩm lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa xanh : BaO
- Hóa đỏ : P2O5
- Không HT : MgO , CuO (1)
Dẫn hơi H2 qua chất rắn nung nóng ở (1) :
- Chất rắn màu đen hóa đỏ : CuO
- Không HT : MgO
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
Bảng nhận biết:
BaO | MgO | CuO | P2O5 | |
Nước | Tan | Không tan | Không tan | tan |
Qùy tím vào các dung dịch (rắn tan) | Hóa xanh | Hóa đỏ | ||
Khí H2, to | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Xuất hiện rắn màu đỏ, có hơi nước bám thành ống nghiệm | Đã nhận biết |
PTHH: BaO + H2O -> Ba(OH)2
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu (đỏ) + H2O
b.
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím ẩm lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa xanh : Na2O
- Hóa đỏ : P2O5
- Không HT : MgO , CuO (1)
Dẫn hơi H2 qua chất rắn nung nóng ở (1) :
- Chất rắn màu đen hóa đỏ : CuO
- Không HT : MgO
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết :
a. chất rắn : \(Al,Fe,Cu\)
b. các chất rắn : CaO, \(Na_2O,P_2O_5,MgO\)
a) Cho 3 KL tác dụng với HCl :
-Phản ứng là Fe và Al:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
-Không phản ứng là Cu
Cho 2 dd trên vào NaOH dư :
-Tạo kết tủa trắng keo tan trong NaOH dư là \(AlCl_3\) kim loại đó là Al
PT \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+2NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH_{du}\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
- Tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là \(FeCl_2\) kim loại đó là Fe
PT \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Fe\left(OH\right)_2+O_2+H_2O\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
b) Cho quỳ tím ẩm vào 4 chất rắn
-Chuyển đỏ là \(P_2O_5\)
-Chuyển xanh là \(Na_2O;CaO;MgO\)
Cho nước vào 3 chất rắn
-Tạo kết tủa trắng là MgO
-Tạo chất rắn màu trắng và nhão ra là CaO
-Không hiện tượng là \(Na_2O\)