bài 1: viết PTHH xảy ra khi cho các oxit bazơ sau tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4: li2o ; k2o; bao; cao; na2o; mgo; al2o3 ; zno; feo; fe2o3; pbo ; cuo; hgo; ag2o
Bài 1: Em hãy lấy 5VD về Oxit Axit? Viết PTHH của các Oxit axit đó với H2O; với dung dịch NaOH và với K2O?
Bài 2: Thường gặp những Oxit bazơ nào tác dụng được với nước? Viết các PTHH xảy ra khi cho chúng tác dụng với H2O; với dung dịch HCl và với CO2?
Bài 3: Em hãy lấy ví dụ về 5 Oxit bazơ không tác dụng được với nước nhưng tác dụng được với dung dịch HCl. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 1 . Cho các oxit sau: SO3, CuO, MgO, CO2. Những oxit nào tác dụng được với nước, dung dịch H2SO4, dung dịch KOH ? Vì sao? Viết các PTHH xảy ra?
Help me
Oxit axit + Nước ----> Axit
Oxit bazo + Nước -----> Bazo
Oxit axit + Bazo ------> Muối + Nước
Oxit bazo + Axit ------> Muối + Nước
\(Tácdụngvới:\\ -H_2O\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\\ -H_2SO_4\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ -KOH\\SO_3+2KOH\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\ CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
BT1. Viết các PTHH xảy ra khi cho Al,Mg,Fe,Zn tác dụng lần lượt vs dung dịch HCl và H2SO4 loãng ?
help me !!! T_T
- HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
- H2SO4
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4_{loãng}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCL_2+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Mg+2HCl->MgCl2+H2
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
Cho 2,3 gam Na tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch bazơ. a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Xác định nồng độ mol của dd thu được. b. Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3 %. Tìm công thức của oxit?
\(a,PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ b,oxit.kl:RO\\ n_{RO}=\dfrac{2,4}{R+16}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{30.7,3}{100.36,5}=0,06mol\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{R+16}=0,06:2\\ \Leftrightarrow R=64,Cu\)
Câu 4.Cho các oxit sau :Na2O ,ZnO, SO2, K2O, Ag2O, CO2, Li2O, Fe2O3, P2O5, MgO,BaO,Al2O3,CaO,FeO
a,Oxit nào tác dụng được với nước?Viết các PTHH xảy ra
b,Oxit nào tác dụng được với HCL?Viết các PTHH xảy ra
c,Oxit nào tác dụng được với CO2?Viết các PTHH xảy ra
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
Oxit tác dụng được với nước:
Na2O: Na2O + H2O -> 2NaOHK2O: K2O + H2O -> 2KOHLi2O: Li2O + H2O -> 2LiOHBaO: BaO + H2O -> Ba(OH)2CaO: CaO + H2O -> Ca(OH)2Oxit tác dụng được với HCl:
ZnO: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2OAg2O: Ag2O + 2HCl -> 2AgCl + H2OAl2O3: Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2OOxit tác dụng được với CO2:
MgO: MgO + CO2 -> MgCO3CaO: CaO + CO2 -> CaCO3Cho các kim loại sau: Ca, Al, Mg, Ag, Fe, K, Zn, Cu, Na. Những kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4? Hãy viết các PTHH xảy ra.
- HCl:
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
- H2SO4 loãng:
\(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ 2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
Những kim loại tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 gồm: Ca, Al, Mg, Fe, K, Zn, Na.
Ca + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2.
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2.
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2.
2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2.
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2.
2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2.
Ca + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2.
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2.
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2.
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2.
2K + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2.
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2.
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2.
Bài 1. Cho những bazơ sau: KOH; Fe(OH)2 và Cu(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:
a. Tác dụng được với dung dịch HCl?
b. Bị phân hủy bởi nhiệt?
c. Làm đổi màu chất chỉ thị?
d. Tác dụng được với SO2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
a) Tác dụng được với dung dịch HCl : KOH , Fe(OH)2 , Cu(OH)2
Pt : \(KOH+HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
b) Bị phân hủy bởi nhiệt : Fe(OH)2 , Cu(OH)2
Pt : \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
c) Làm đổi màu chất chỉ thị : KOH (làm quỳ tím hóa xanh)
d) Tác dụng được với SO2 : KOH
Pt : \(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
a) tất cả
KOH+HCl-> KCl + H2O
Fe(OH)2 + 2HCl -> FeCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
b) Fe(OH)2 và Cu(OH)2
Fe(OH)2 -> FeO + H2O
Cu(OH)2 -> CuO + H2)
c) tất cả
d) KOH
2KOH + SO2 -> K2SO3 +H2O hoặc KOH + SO2 -> KHSO3
Bài 3: Cho 11,2 (g) Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V(l) khi hidrô ở đktc. Tính m và V, biết PTHH xảy ra: Fe + HCl à FeCl2 + H2
Bài 4: Cho PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
Nếu cho 32g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì khối lượng CuSO4 thu được và khối lượng H2SO4 phản ứng là bao nhiêu ?
Bài 3:
$n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow$
Theo PT: $n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4(g);V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(lít)$
$\Rightarrow m=25,4;V=4,48$
Bài 4:
$CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O$
Theo PT; $n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2(g)$
$m_{CuSO_4}=0,4.160=64(g)$
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
\(a,PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{37,2}{62}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\\ b,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{58,8\cdot100\%}{20\%}=294\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd}=\dfrac{294}{1,14}\approx257,9\left(ml\right)\)