NaCl ra Cl
NaCl ra Cl
Dùng phản ứng nhiệt phân nóng chảy :
NaCl ---nhiệt phân nóng chảy----> Na +1/2Cl2.
Để có dung dịch NaCl 32% thì khối lượng NaCl cần lấy để hòa tan vào 200g nước là bao nhiêu
Gọi khối lượng NaCl cần lấy để hoà tan vào 200 g nước tạo dung dịch NaCl 32% là: m
Có: C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
<=> (m / m + 200) . 100% = 32%
<=> m / m + 200 = 0,32
<=> m = 94,12
trộn dung dịch có chứa 16g CuSO4 vào 1 dung dịch có chứa 0.3mol NaOH lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem đun nóng đến khi khối lượng không đổi thu đươc 1 chất rắn . tính khối lượng chất rắn đó . (giúp mình với các bạn).
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓
Số mol của CuSO4 là: 16 : 160 = 0,1 mol
So sánh : 0,1 < \({0,3\over 2}\)
=> NaOH dư. Tính theo CuSO4
Số mol của Cu(OH)2 kết tủa là: 0,1 mol
Khôiư lượng chất kết tủa là: 0,1 . 98 = 9,8 gam
Khi phân hủy bằng nhiệt 14.2g CaCO3 và MgCO3 thu được 3.36l CO2 ( ở đktc) .Tính nồng độ phần trăm về khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
MgCO3 → MgO + CO2 ↑
Gọi số mol của MgCO3 là a, số mol của CaCO3 là b
=> Số mol của CO2 sinh ra ở pt(1) là a , số mol CO2 sinh ra ở pt(2) là b
Số mol của CO2 là: 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Ta có hệ phương trình sau:
100a + 84b = 14,2a + b = 0,15=> a = 0,1 mol , b = 0,05 mol
Khối lượng của CaCO3 là: 0,1 . 100 = 10gam
%CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
(10 : 14,2).100% = 70,423%
%MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 70,423% = 29,577%
người ta dùng dung dịch chứa 20 g NaOH để hấp thụ hoàn toàn thành 11,2 lít khí CO2 ở đktc . muối nào đc tạo thành là có kl bao nhiêu ??
ai đó giúp mình đc ko ???
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
_c____2c_______c______c_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_d___2d________d________d_
H2 + CuO --> Cu + H2O
_d____d_____d_____d_
nCuO = 3.2 / 80 = 0.04
=> d = 0.04
mHCl = 360 * 18.25 / 100 = 65.7 (g)
nHCl = 65.7 / 36.5 = 1.8 (mol)
=> 8a + 6b + 2c + 2d = 1.8
=> 8a + 6b + 2c + 0.08 = 1.8
=> 8a + 6b + 2c = 1.72
=> 4a + 3b + c = 0.86
a)
theo đlbtkl ta có
mHCl + mhh = mmuối + mH2O + mH2
65.7 + 57.6 = mmuối + 0.86 * 18 + 0.04 * 2
=> mmuối = 107.74 (g)
b) Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
_b____2b_______b______b_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.2__0.4_______0.2____0.2
nH2 = nFe = 0.2
232a + 232b =57.6-0.2X56
8a + 8b = 1.8-0.2X2
vô nghiệm vì nFe2O3 =nFeO tuong đương 2ẩn cung M
Hòa tan hoàn toàn 19,15g hỗn hợp gồm NACL và KCL vào nước để được 500 ml dd A cho 50 ml dd A tác dụng với lượng dư AGNO3 thu được 4,305 gam kết tủa. Tính CM các muối có trong dd A
PTHH bạn tự viết nha.
Từ (1) và (2)->nCl- trong 50ml dd A=nAgCl=4.305:143.5=0.03mol
->500ml dd A có 0.03x500:50=0.3 mol Cl-
đặt nNaCl=amol;nKCl=bmol
Ta có hệ: 58.5a+74.5b=19.15
a+b=0.3
->a=0.2mol;b=0.1mol
->CM NaCl=0.2:0.5=0.4M
CM KCl=0.1:0.5=0.2M
Nung 16,8 gam muối RCO3 đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 8,8 gam
Tìm CTHH của RCO3RCO3 => RO + CO2
0,2 mol 0,2 mol
Khối lượng chất rắn giảm 8,8g là KL của CO2
=> n(CO2)= 8,8/44= 0.2 mol
Theo pt nCO2=n(RCO3)=0,2 mol
=> M(RCO3)=16,8/0,2=84
=> R= 84-( 12+16*3)= 24
=> R là Mg=> CTHH MgCO3
Hòa tan hoàn toàn 19,15g hỗn hợp gồm NACL và KCL vào nước để được 500 ml dd A cho 50 ml dd A tác dụng với lượng dư AGNO3 thu được 4,305 gam kết tủa. Tính CM các muối có trong dd A
Giúp mình với cần gấp !!!!!!!
Cho 3.87g hon hop gồm Mg & Al tác dụng với 500ml dd HCl 1M. CMR sau phản ứng thì axit vẫn còn dư
Giả sử kim loại phản ứng hết.Gọi nMg=x;nAl=y
Ta có pt: 24x + 27y = 3.87
<=> 12.2x+ 9.3y = 3.87 > 9.2x+9.3y=9(2x+3y)
=> 2x+3y < 3.87/9=0.43
Ta có các pt phản ứng:
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
x.......2x
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
y........3y
Do kim loại phản ứng hết nên nHCl phản ứng : 2x+3y<0.43
Mà thưc tế nHCl = 0.5
Vậy nHCl dư
Do đó điều giả sử là đúng
Vậy sau phản ứng thì axit vẫn còn dư
giả sử hỗn hợp toàn bộ là Mg thì số mol Mg là 3,87:24=0,16125 số mol HCl phản ứng = 2 số mol Mg =0,3225 <0,5
giả sử toàn bộ hỗn hợp là Al thì tương tự số mol HCl phản ứng vẫn nhỏ hơn 0,5 là số mol ban đầu
=> HCl kiểu gì thì cũng dư
Theo đề ra ta có: n HCL= 0,5 .1= 0,5 (mol)
Vì hỗn hợp gồm Mg và Al : mà nguyên tử khối của Al lớn hơn nguyên tử khối của Mg nên Giả sử hỗn hợp chỉ gồm Al ---> nAl= 3,87 / 27 = 0,14333....(mol)
PTHH: 2Al + 6HCL ---> 2AlCL3 + 3H2
Theo PTHH: n HCl = 3 nAl= 3. 0,14333.....= 0,4299....(mol) < 0,5 (mol) ( số mol axit ban đầu)
---> Sau phản ứng axit còn dư , hỗn hợp tan hết