có 26,4g hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Lấy hỗn hợp hòa tan với HCl dư thu được 6,72l khí. xác định thành phần phần trăm( theo khối lượng) của mỗi loại trong hỗn hợp
Giúp với
có 26,4g hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Lấy hỗn hợp hòa tan với HCl dư thu được 6,72l khí. xác định thành phần phần trăm( theo khối lượng) của mỗi loại trong hỗn hợp
Giúp với
Cu k tác dụng vs HCl => Ta có pt:
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Số mol của hiđrô là: 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
Số mol của Fe là: 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
Khối lượng của Fe là: 0,3 . 56 = 16,8 (gam)
=> Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là: (16,8 : 26,4) . 100% = 63,64%
=> %Cu trong hỗn hợp bđ là: 100% - 63,64% = 36,36 %
Cu+HCl=> không t/d
Fe+2HCl=>FeCl2+H2
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
---->nFe=nH2=0,3 mol
mfe=0,3.56=16,8 g
%mFe=16,8.100/26,4=63,63%
%mCu=100-63,63=36,37%
cho hỗn hợp vào hcl thì Cu ko phản ứng
n H2 = 6,72/ 22,4 = 0,3 mol
pthh Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3 <----0,3
theo pthh n Fe = nH2 = 0,3 mol
---> m Fe =0,3 .56=16,8 (g) ---> %m Fe = (16,8 / 26,4).100= 63,63%
----> m Cu = 26,4 - 16,8 =9,6 (g) ---> %mCu= 100% - 63,63%= 36,36%
Cho 10g CaCO3 tác dụng vừa đủ với đ HCl 2M.
a) Tính V khí thu được ở đktc
b) Tính Vdd HCl cần dùng
c) Cho toàn bộ khí sinh ra vào bình chứa 50g dd NaOH 10%. Tính Khối lượng muối thu được.
nCaCO3=10/100=0.1(mol)
CaCO3+2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
0.1 0.2 0.1 0.1 (mol)
=>VCo2=0.1x22.4=2.24(L)
b)VddHCl=0.2/2=0.1(L)
c)nNaOH=50x10/100x40=0.125(mol)
=>nCO2 dư, tính theo nNaOH
2NaOH+CO2-->Na2CO3+H2O
0.125 0.0625 0.0625 (mol)
m muối=106x0.0625=6.625(g)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Số mol của CaCO3 là: 10 : 100 = 0,1 (mol)
a) Số mol của CO2 sinh ra là: 0,1 (mol)
Thể tích CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
b) Số mol của dung dịch HCl là: 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
CM = n / V = 0,2 / V = 2M
=> Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
0,2 : 2 = 0,1 (lít)
c) PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:
C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
Khối lượng chất tan NaOH là: 50 . 10% = 5 (gam)
Số mol của NaOH là: 5 : 40 = 0,125 (mol)
So sánh : 0,125 : 2 < 0,1
=> CO2 dư. Tính theo NaOH
Số mol của Na2CO3 là: 0,125 . 1/2 = 0,0625 (mol)
Khối lượng muối thu được là:
0,0625 . 106 = 6,625 (gam)
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
có 6 lọ không nhãn mỗi lọ đựng 1 dd không màu: KOH; Ba(OH)2; K2SO4; H2SO4; KCl; HCl bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Mọi người giúp mình với ạ
Dùng quỳ tím phân biệt các lọ đựng dung dịch axit , muối và dung dịch bazơ.
Nhóm 1: KOH , Ba(OH)2 làm quỳ tím hoá xanh
Nhóm 2: HCl , H2SO4 làm quỳ tím hoá đỏ
Nhóm 3: K2SO4 , KCl k làm quỳ tím chuyển màu
Cho dung dịch axit H2SO4 vào các lọ ở nhóm 1 thấy có 1 lọ xuất hiện chất kết tủa => Lọ đó chứa Ba(OH)2...Lọ còn lại chứa KOH...Cho Crôm vào nhóm 2, lọ nào có xuất hiện chất kết tủa thì lọ đó có chứa HCl ...Lọ còn lại chứa dung dịch H2SO4...Cho tiếp Crôm vào nhóm 3 .. làm tương tự thì nhận ra 2 chất KCl và K2SO4 *** Good Luck ***bang phuong phap hoa hoc nhan biet 5 dung dich:K2SO4 BaCl
- Quỳ tím => xanh => NaOH
- Quỳ tím => ko đổi màu => BaCl2
- Quỳ tím => đỏ => HCl, H2SO4
+ BaCl2 => kết tủa trắng => H2SO4
+ Còn lại => HCl
b.
- Quỳ tím đỏ => H2SO4, HCl
+ BaCl2 => kết tủa trắng => H2SO4
+ Còn lại => HCl
- Quỳ tím => ko đổi màu => NaCl, Na2SO4
+ BaCl2 => kết tủa trắng => Na2SO4
+ Còn lại => NaCl
c.
HCl => khí CO2 => Na2CO3
NaOH => kết tủa xanh => CuSO4
Na2CO3 => kết tủa trắng => BaCl2
AgNO3 => kết tủa trắng => KCl
AgNO3 => kết tủa vàng => Nal
d.
HCl => khí CO2 => K2CO3
K2CO3 => kết tủa trắng => Ca(NO3)2
BaCl2 => kết tủa trắng => K2SO4
Còn lại => NaBr
e.
HCl => khí CO2 => Na2CO3
BaCl2 => kết tủa trắng => Na2SO4
AgNO3 => kết tủa trắng => NaCl
Còn lại => NaNO3
f.
HCl => khí ko mùi CO2 => Na2CO3
HCl => khí có mùi hắc SO2 => Na2SO3
BaCl2 => kết tủa trắng => MgSO4
AgNO3 => kết tủa trắng => NaCl
Còn lại => NaNO3
g.
AgNO3 => kết tủa trắng => KCl
AgNO3 => kết tủa vàng => KI
AgNO3 => kết tủa đen => Na2S
Hồ tinh bột => màu xanh => I2
Còn lại => Na2SO4
h. Hòa vào nước
- Tan => Na2CO3, Na2SO4
+ HCl => khí CO2 => Na2CO3
+ Còn lại => Na2SO4
- Ko tan => CaCO3, BaSO4
+ HCl => khí CO2 => CaCO3
+ Còn lại => BaSO4
i. Hòa vào nước
- Ko tan => BaSO4
- Tan => Na2S, Na2SO3, Na2SO4
+ HCl => khí có mùi trứng ung => Na2S
+ HCl => khí có mùi hắc SO2 => Na2SO3
+ Còn lại => Na2SO4
Hòa tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH,Ca(OH)2 vào nước thu được ddA. Trung hòa 50g dd A cần vừa đủ 40 gam dd HCL 3.65% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muốn khan. Tính giá trị của a
Hòa tan 17g hỗn hợp NaOH ,KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500g dd X.Để trung hòa 50g dd X cần dung 40g dd HCl 3,65%. Cô cạn dd sau khi trung hòa thu được khối lượng muối khan là?
Các phản ứng xảy ra:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Khối lượng hh bazơ tham gia pư: m(hh bazơ) = 17.50/500 = 1,7g
Khối lượng HCl cần dùng: m(HCl) = 40.3,65% = 1,46g
⇒ n(HCl) = 1,46/36,5 = 0,04mol
Số mol H2O tạo thành: n(H2O) = n(HCl) = 0,04mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh bazơ) + m(HCl) = m(muối) + m(H2O) ⇒ m(muối) = m(hh bazơ) + m(HCl) - m(H2O)
⇒ m(muối) = 1,7 + 1,46 - 0,04.18 = 2,44g
Cho một hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu tác dụng với dd HCl dư, thấy còn lại 6,4g chất không tan và tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Lọc bỏ phần không tan cho cho NaOH dư vào phần dd, đồng thời đun nóng thì đươc 1 kết tủa, lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao thích hợp ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì thu được 12g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp?
Dài nhưng các bạn và thầy cô giúp em với! Viết phương trình hóa học và gợi ý đường đi cũng được ạ! Cảm ơn mọi người!
Bạn tính n của h2 va cu nha ( cu là chất không tan 6,4 g). Sau đó bạn viết phương trình, lưu ý là Cu k tác dụng với HCl, và nhớ là pt fe(oh)2 có cộng thêm o2 nha. Sau đó bạn lập hệ pt 2 ẩn
Cho một hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu tác dụng với dd HCl dư, thấy còn lại 6,4g chất không tan và tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Lọc bỏ phần không tan cho cho NaOH dư vào phần dd, đồng thời đun nóng thì đươc 1 kết tủa, lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao thích hợp ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì thu được 12g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp?
Dài nhưng các bạn và thầy cô giúp em với! Viết phương trình hóa học và gợi ý đường đi cũng được ạ! Cảm ơn mọi người!
6,4 g không tan là của Cu (vì Cu không p.ư với dd HCl); 4,48 lít khí là H2 (0,2 mol).
Cho NaOH dư vào phần dd thì kết tủa thu được là Mg(OH)2 và Fe(OH)2. Khi nung kết tủa ngoài kk thu được chất rắn là MgO và Fe2O3.
Do vậy nếu gọi x, y tương ứng là số mol của Mg và Fe thì ta có hệ: x + y = 0,2 và 40x + 160.y/2 = 12
Giải hệ: x = y = 0,1 ---> %Fe = 56.0,1/(56.0,1 + 24.0,1 + 6,4) = 38,89%
Hòa tan 50g canxi cacbonat vào dung dịch HCl dư. Biết hiệu suất phản ứng 85%. tính thể tích khí thu được ở đktc
CaCO3+2HCl----->CaCl2+H2O+CO2
Cứ 1 mol CaCO3------->1 mol CO2
100g------->22,4 l
50g--------->11,2L
mà H%=85%------>VCO2=11,2.85/100=9,52(l)
cho 9,4 gam kali oxit tac dung voi nuoc thu duoc 500 ml dung dich bazo
a,Viet phuong trinh va ting nong do mol cua dung dich
b,tinh the tich Hcl (30%) co khoi rieng 1,2 g ml can dung de trung hoa dung dich bazo ns tren
cac ban giup minh voi nha....
K2O+H2O=2KOH
nK2O=9,4/94=0,1 mol
Cứ 1 mol K2O=> 2mol KOH
0,1 0,2
CM=0,2/0,5=0,4 M
KOH+HCl=>KCl+H2O
Cứ 1 mol KOH=> 1mol HCl
0,2 0,2
mHcl=0,2.36,5=7,3 g
mdung dịch HCl=7,3.100/30=24,3 g
V =24,3/1,2=20,25 l