khối lượng chất tan có trong 100ml dung dịch HCL 2M
Dẫn 3,36 lít CO2 qua 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch(F)
a.Trong(F) chứa chất tan nào?
b.Tính khối lượng chất tan trong(F)
c.Đun(F) thì thu được bao nhiêu lít khí
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right);n_{KOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2KOH → K2CO3 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) ⇒ CO2 dư, KOH hết
Trong (F) chứa chất tan là K2CO3
b, \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
c,
PTHH: K2CO3 ---to→ K2O + CO2
Mol: 0,1 0,1
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 100ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 10,775 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch HCL là?
Tính số mol, khối lượng của các chất có trong dung dịch sau:
a, 100ml dung dịch HCl 2M
b, 300ml dung dịch NaCl 2M
c, 200ml dung dịch HNO3 1,5M
d, 400ml dung dịch CuSO4 1M
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
khối lượng chất tan NaOH có trong 100ml dung dịch naoh 1,5M là gì vậy
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1\cdot1,5=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\)
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M
B. 1M
C. 0,25M
D. 0,5M
Đáp án D
Gọi số mol HCl là x mol
HCl + KOH → KCl + H2O
x x (mol)
Giả sử KOH hết ⇒ mKCl = 74,5 . 0,1 = 7.45(g) > 6,525 ⇒KOH dư ,HCl hết.
(0,1 - x).56 + x.(39 + 35,5) = 6,525
⇒ x = 0,05 mol ⇒ CM = 0,5M
m(Zn,Mg)=25-6,5= 18,5(g)
nHCl(p.ứ)= 0,8.2 : 125%= 1,28(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
x__________2x_____x____x(mol)
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
y______2y____y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=18,5\\2x+2y=1,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{157}{2050}\\y=\dfrac{231}{410}\end{matrix}\right.\)
=>
\(\%mAg=\dfrac{6,5}{25}.100=26\%\\ \%mZn=\dfrac{\dfrac{157}{2050}.65}{25}.100\approx19,912\%\\ \rightarrow\%mMg\approx54,088\%\)
Bài 14: Hòa tan 8 gam CuO trong dung dịch HCl 7,3% thì vừa đủ.
a. Tính khối lượng của dung dịch HCl đã dùng?
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 15: Cho 4,8 gam Fe2O3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 9,8% vừa đủ. Hãy tính:
a. Khối lượng của dd axit đã phản ứng.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 16: Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a. Tính thể tích hidro thu được (đktc)
b. Tính C% dung dịch axit đã dùng?
Bài 14 :
\(a) n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ n_{HCl} = 2n_{CuO} = 0,2(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)\\ b) \text{Chất tan : } CuCl_2\\ n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,1(mol)\\ m_{CuCl_2} = 0,1.135 = 13,5(gam)\)
Bài 15 :
\(a) n_{Fe_2O_3} =\dfrac{4,8}{160} = 0,03(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,09(mol)\\ m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,09.98}{9,8\%} = 90(gam)\\ b) \text{Chất tan : } Fe_2(SO_4)_3\\ n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,03(mol)\\ m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,03.400 = 12(gam)\)
Bài 16 :
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ b) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%\)
Trộn 100ml dung dịch MgSO4 2M với dung dịch có hòa tan 28g KOH. Lọc kết tủa sau đó đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a)Viết PTHH
b)Khối lượng chắt rắn thu được sau khi nung
c)Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc
a) MgSO4+2KOH---->Mg(OH)2+K2SO4
Mg(OH)2--->MgO+H2O
b)n\(_{MgSO4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
n\(_{KOH}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
=> KOH dư
Theo pthh1
n\(_{Mg\left(OH\right)2}=n_{MgSO4}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{Mg\left(OH\right)2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{K2SO4}=n_{MgSO4}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{K2SO4}=0,2.174=34,8\left(g\right)\)
Đổi: 100ml = 0,1 lít
\(\Rightarrow nMgSO_4=0,1.2=0,2mol\)
\(\Rightarrow nKOH=\frac{28}{56}=0,5mol\)
a, PTHH: \(MgSO_4+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
TBR: 1 : 2 : 1 : 1
TPT: 0,2 mol : 0,5 mol
0,2 mol \(\rightarrow\) 0,4 mol : 0,2 mol : 0,2 mol
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{2}\left(0,2< 0,25\right)\)
\(\Rightarrow\) KOH dư, tính toán dựa vào \(MgSO_4\)
b, \(\rightarrow\) \(mK_2SO_4=0,2.174=34,8g\)