cho m (g) Natri vào nước phản ứng xog thấy khối lượng cốc tăng m-0,3 (g) so với ban đầu
a) viết PTHH
b) Tính m
Cho m g Al vào dung dịch HCl dư dến khi ngừng thoát khí thì thấy khối lượng dung dịch tăng 14,4 g so với dd HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành :
A. 71,2g
B. 80,1g
C. 16,2g
D. 14,4g
Giải thích: Đáp án B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Hướng dẫn giải :
mdd tắng= m – mH2 = 27nAl – 3nAl → nAl=0,6 mol → mAlCl3 =0,6.133,5=80,1 g
dễ thế , đi copy trang khác xong vô paste lại là xong bạn nhỉ?
nhúng 1 thanh sắt vào cốc đựng dung dịch Cuso4 cho đến khi màu xanh sau phản ứng thấy khối lượng kim loại tăng so với thanh sắt ban đầu là 0,8g . tính khối lượng đồng đã bám vào đinh sắt
Đặt số mol Fe phản ứng là x (mol)
PTHH:
Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu
x................................................x
Theo đề ra, ta có:
mkim loại tăng = mCu(bám vào) - mFe(phản ứng) = 0,8
<=> 64x - 56x = 0,8
=> x = 0,1
=> mCu(bám vào) = 0,1 x 64 = 6,4 gam
Cho m g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lương oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng ban đầu là 2gam. Tính m.
Gọi nMg = nAl = a (mol)
=> 24a + 27a = m
=> 51a = m
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
a---------------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a------------------>0,5a
=> 40a + 51a = m + 2
=> 91a = 51a + 2
=> a = 0,05 (mol)
m = 0,05.24 + 0,05.27 = 2,55 (g)
Các PTHH của phản ứng:
2Mg+O2-->(to) MgO(1)
2mol 1mol 1mol
x mol 0,5mol
4Al+3O2-->(to) 2Al2O3 (2)
4mol 3mol 2mol
xmol 3/4mol
Khối lượng tăng bằng khối lượng của oxi tham gia phản ứng ⇒ mO2 = 2g.
nO2=2/32=0,625(mol)
Vì Mg và Al có số mol bằng nhau. Gọi nMg=nAl = x mol
Từ phương trình (1) và (2) ta có: nO2=0,5x+3/4x=0,625(mol)
=> x= 0,05(mol)
mhh=0,05(27+24) =2,55(g)
nung m g caco3 sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm 20% so với ban đầu. tính hiệu suất phản ứng
Giả sử ban đầu có 100g CaCO3
Gọi số mol CaCO3 phản ứng là a
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a------------->a------>a
=> mgiảm = mCO2 = 44a (g)
=> \(\dfrac{44a}{100}.100\%=20\%\)
=> a = \(\dfrac{5}{11}\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\dfrac{\dfrac{5}{11}.100}{100}.100\%=45,45\%\)
Các bạn chỉ minh chỗ mình khoanh đỏ tại sao lại trừ mH2 ạ và 2 khối lượng K và Ca lại cộng vào với nhau ạ!
Đề : cho m ( gam ) hỗn hợp Ca và K ( có tỷ lệ tương ứng 1:2 ) vào cốc nước. sau phản ứng thấy khối lượng cốc nước tăng thêm 17.4 gam. tính m
Cho K và Ca vào cốc nước thì khối lượng cốc tăng = m thêm vào - m mất đi. Vì khí H2 sinh ra thoát ra khỏi cốc nước nên ta phải trừ đi mH2 .
Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?
A. 11,52
B. 11,76
C. 11,84
D. 11,92
Cho 3,1 g natri oxit phản ứng với nước thu được 4 g natri hiđroxit.
Cho natri hiđroxit phản ứng hoàn toàn với axit sunfuric tạo thành natri sunfat và nước.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng?
b) Tính khối lượng nước tham gia phản ứng?
a)
Natri Oxi + Nước → Natri Hidroxit
Natri hidroxit + axit sunfuric → Natri sunfat + nước
b)
Bảo toàn khối lượng :
$m_{H_2O} = 4 - 3,1 = 0,9(gam)$
Ngâm một là sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15% (khối lượng riêng d = 1,12 g/ml). Sau một thời gian, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng sắt tăng thêm 0,16 gam so với khối lượng ban đầu.
Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các tính chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
mdd CuSO4 = 50 . 1,12 = 56 g
=> nCuSO4 = 56. 15% / 160 = 0,0525 mol
m kim loại tăng = 0,16 g
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
x........x............x...............x
m kim loại tăng = 64x - 56x = 0,16
-> x = 0,02
-Dd sau pư bao gồm: CuSO4 dư (0,0525 - 0,02 = 0,0325 mol); FeSO4 (0,02 mol)
-Khối lượng kim loại tăng -> Khối lượng dd giảm
=>mdd sau pư = 56 - 0,16 = 55,84 g
=> C% dd CuSO4 dư =(0,0325 . 160 . 100% ) : 55,84 = 9,31%
C% dd FeSO4 = (0,02 . 152 . 100%) : 55,84 = 5,44%
Vậy ...
mCuSO4(dd) = 50 . 1,12 = 56 g => mCuSO4 = \(\dfrac{56.15}{100}\)= 8,4 g
=>nCuSO4 = \(\dfrac{8,4}{160}\)= 0,0525 mol
nFe = \(\dfrac{5}{56}\)= 0,089 mol
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,089(dư);0,0525(hết) -> 0,0525 mol
=>C%(FeSO4) = \(\dfrac{0,0525.152}{5+0,16+8,4}\).100% \(\approx\) 58,85%
Lên men m g glucozơ với H= 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thu hết vào dd nước vôi trong thu được 10g kết tủa, khối lượng dd sau phản ứng giảm 3,4g so với khối lượng dd nước vôi trong ban đầu, giá trị m là
A. 13
B. 30
C. 15
D. 20
Đáp án: C
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
a________a_____________a
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2
b________b_______________b
Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b) x 100 = 10 -> a - b = 0,1 mol
m(dung dịch giảm ) = m kết tủa - mCO2 = 10 - 44 x ( a + b ) = 3,4 -> a + b = 0,15 mol
-> a = 0,125
-> b = 0,025 mol
=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6 -----> 2CO2 + 2C2H5OH
0,075_________0,15 mol
Số mol C6H12Ô6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075 x 180 = 13,5
Do hiệu suất là 100 % : => mC6H12O6 = 13,5 x 100/90 = 15 g