Xác định số phần tử của tập hợp X = \(\left\{n\in N|n⋮4,n< 2017\right\}\)
Xác định số phần tử của tập hợp
X={ n ∈ N | n ⋮ 4 , n < 2017 }
A. 505
B. 503
C. 504
D. 502
Đáp án A
Các số tự nhiên chia hết cho 444 nhỏ hơn 2017 là 0;4;8;...;2016
Số phần tử của tập hợp X là: (2016−0):4+1 = 505 (số)
Vậy có tất cả 505 số tự nhiên nhỏ hơn 2017 và chia hết cho 4.
Xác định số phần từ của tập hợp X = {\(n\in \mathbb N\) | \(n⋮4\), n < 2017}
Ta có: \(n⋮4\Rightarrow n=4k\) \((k\ge0 ; k\in \mathbb N)\)
\(n< 2017\Rightarrow4k< 2017\Rightarrow k=504,25\)
\(\xrightarrow[]{k\ge0}k=0;1;2;...504\)
KL: tập hợp có 505 phần tử.
`X = { 0; 4; ...; 2016}`
Số phần tử: `(2016-0):4+1 = 504 + 1 = 505` phần tử.
Theo tập hợp thì các phần tử của X phải chia hết cho 4 và nhỏ hợp 2017
\(X=\left\{0;4;8;12;16;20;24;28;32;...;2004;2008;2012;2016\right\}\)
Số phần tử:
\(\left(2016-0\right):4+1=505\) (phần tử)
Cho tập hợp A gồm n phần tử \(\left(n\ge4\right)\). Biết rằng số tập hợp con gồm 4 phần tử của A bằng 20 lần số tập hợp con gồm 2 phần tử của A. Tìm \(k\in\left[1,2,.....,n\right]\) sao cho số tập con gồm k phần tử của tập hợp A là lớn nhất.
Số tập hợp con có k phần tử của tập hợp A (có 18 phần tử)
\(C_{18}^k\left(k=1,.....,18\right)\)
Để tìm max \(C_{18}^k,k\in\left\{1,2,.....,18\right\}\) (*), ta tiến hành giải bất phương trình sau :
\(\frac{C_{18}^k}{C_{18}^{k+1}}< 1\)
\(\Leftrightarrow C_{18}^k< C_{18}^{k+1}\)
\(\Leftrightarrow\frac{18!}{\left(18-k\right)!k!}< \frac{18!}{\left(17-k\right)!\left(k+1\right)!}\)
\(\Leftrightarrow\left(18-k\right)!k!>\left(17-k\right)!\left(k+1\right)!\)
\(\Leftrightarrow17>2k\)
\(\Leftrightarrow k< \frac{17}{2}\)
Điều kiện (*) nên k = 1,2,3,.....8
Suy ra \(\frac{C_{18}^k}{C_{18}^{k+1}}>1\) khi k = 9,10,...,17
Vậy ta có
\(C^1_{18}< C_{18}^2< C_{18}^3< .........C_{18}^8< C_{18}^9>C_{18}^{10}>.....>C_{18}^{18}\)
Vậy \(C_{18}^k\) đạt giá trị lớn nhất khi k = 9. Như thế số tập hợp con gồm 9 phần tử của A là số tập hợp con lớn nhất.
Cho hàm số \(f\left(x\right)=\sqrt{\dfrac{4m^2-x^3}{x\left|x\right|-m}}\left(m\in N,m\le20\right)\) có tập xác định D. Có bao nhiêu giá trị m để \(D\cap N^{\cdot}\)có nhiều hơn 2 phần tử
cho tập hợp X = \(\left\{k^2+1,k\in Z,\left|k\right|\le2\right\}\). Xác định số phần tử của tập hợp X
\(\left\{{}\begin{matrix}k\in Z\\\left|k\right|\le2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow k=\left\{-2;-1;0;1;2\right\}\)
\(\Rightarrow X=\left\{1;2;5\right\}\)
\(\Rightarrow X\) có 3 phần tử
1, Cho tập hợp sau :
\(A=\left\{x\in N\left|x\le7\right|\right\}\)
Hỏi : A có bao nhiêu phần tử, đó là các phần tử nào và nêu 3 số \(\notin\)A
2, Cho tập hợp B
\(B=\left\{x\in N\left|1< x< 5\right|\right\}\)
Hãy viết ra các tập hợp là tập hợp con của tập hợp B mà mỗi tập hợp có 3 phần tử
1.A có 8 phần tử đó là các phần tử 0;1;2;3;4;5;6;7, 3 số \(\notin\)A là -1;-2;-3
Số phần tử của tập hợp \(B=\left\{x=\dfrac{3n^2-2n+1}{2}/\left\{{}\begin{matrix}n\in N^{\cdot\circledast}\\0< x< 171\end{matrix}\right.\right\}\)
0<x<171
nên 0<3n^2-2n+1<342
=>3n^2-2n+1<342
=>3n^2-2n-341<0
=>\(-\dfrac{31}{3}< n< 11\)
mà n là số nguyên dương
nên \(n\in\left\{1;2;...;9;10\right\}\)
Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\;x < 4} \right\},\) \( \,B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\;\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0} \right\}\)
a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B.
b) Hãy xác định các tập hợp \(A \cap B,A \cup B\) và \(A\,{\rm{\backslash }}\,B\)
a) \(A = \{ 3;2;1;0; - 1; - 2; - 3; -4; ...\} \)
Tập hợp B là tập các nghiệm nguyên của phương trình \(\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x - 3{x^2} = 0\\{x^2} + 2x - 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{5}{3}\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array}\)
Vì \(\frac{5}{3} \notin \mathbb Z\) nên \(B = \left\{ { - 3;0;1} \right\}\).
b) \(A \cap B = \left\{ {x \in A|x \in B} \right\} = \{ - 3;0;1\} = B\)
\(A \cup B = \) {\(x \in A\) hoặc \(x \in B\)} \( = \{ 3;2;1;0; - 1; - 2; - 3;...\} = A\)
\(A\,{\rm{\backslash }}\,B = \left\{ {x \in A|x \notin B} \right\} = \{ 3;2;1;0; - 1; - 2; - 3;...\} {\rm{\backslash }}\;\{ - 3;0;1\} = \{ 3;2; - 1; - 2; - 4; - 5; - 6;...\} \)
Số phần tử của tập hợp \(A=\left\{n\in N|n< 100,n⋮12\right\}\) là
Tập hợp gồm 9 phần tử
A={0;12;24;36;48;60;72;84;96}