Dùng pp hóa học để nhận biết Cu,Fe,Ag,Al.
bằng pp hóa học hãy tinh chế ag từ hỗ hợp bột gồm ag , fe ,al ,cu
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp bột ban đầu
+ Al phản ứng hết với NaOH và tan trong NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
+ Fe, Ag, Cu không tan
Tiếp tục cho dung dịch HCl dư vào hỗn hợp trên
+ Fe phản ứng hết với HCl và tan trong HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+Còn lại Cu, Ag
Cho dung dịch AgNO3 dư vào hỗn hợp còn lại
+ Cu phản ứng hết với AgNO3 và tan trong AgNO3
2AgNO3 + Cu ⟶ 2Ag + Cu(NO3)2
+ Lọc lấy chất rắn, ta thu được Ag tinh khiết
5. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau:
a) Al, Zn, Cu.
b) Fe, Al, Ag, Mg.
Cho các kl td với dd HCl
+ có khí sinh ra là Al,Zn (1)
+không có hiện tượng là Cu
-Cho các chất nhóm 1 tác dụng với H2SO4 đặc nguội
+ chất nào tan là Zn
+không tan là Al
b.-Cho các kl td với dd HCl
+ tan có khí thoát ra là Fe, Al , Mg (1)
+không tan là Ag
-Cho các chất nhóm 1 td với dung dịch kiềm dư
+ Nếu tan là Al
+ không tan là Fe,Mg (2)
-Cho các chất nhóm 2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội
+ nếu tan là Mg
+không tan là Fe
1.Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau: a)Al, Zn, Cu. b) Fe, Al, Ag, Mg.
a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho kim loại vào dung dịch NaOH:
+ Có khí bay lên H2 => Nhận biết Al
+ Không hiện tượng: Zn, Cu
- Cho các kim loại vào dd HCl:
+ Có khí bay lên H2 => Zn
+ Không hiện tượng: Cu
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
C2 anh gọi ý ban đầu dùng dung dịch HCl loại được Ag, sau đó trộn các dd muối mới tạo thành với dd NaOH thì sẽ nhận biết được 3 dung dịch còn lại: KT trắng xanh dễ hóa nâu ngoài không khí => Fe, KT trắng => Mg, KT keo trắng KT tan => Al(OH)3
dùng phương pháp hóa học để nhận biết 3 kim loại AG AL FE
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
cho 3 kim loại vào NaOH, kim loại nào phản ứng tạo khí là NaOH, lọc lấy kết tủa thu được Ag và Fe.
Al + NaOH + H2O→NaAlO2 + H2↑
Cho phần kết tủa vừa lọc được vào HCl, kim loại nào phản ứng tạo khí là Fe.
Còn lại là Ag
Đơn giản vậy thôi
Giúp em vs ạ.............. . Dùng phương pháp hóa học hãy nhận biết : Fe , Al , Ag , Na
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch H2O lần lượt vào từng chất :
- Tan, sủi bọt : Na
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào 3 chất còn lại :
- Tan,sủi bọt : Al
Hai mẫu thử cho phản ứng với dung dịch HCl :
- Tan, sủi bọt : Fe
- Không HT : Ag
PTHH em tự viết nhé !
Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất rắn sau:
Cu(OH)2, Ba(OH)2 ,Na2CO3
Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết bột các kim loại sau:
Al, Fe, Cu.
a)
- Cho các chất rắn tác dụng với dd H2SO4 loãng:
+ Tạo ra dd có màu xanh: Cu(OH)2
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Có khí thoát ra: Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
b)
- Hòa tan các kim loại vào dd NaOH dư
+ Kim loại tan: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan: Fe, Cu
- Hòa tam 2 kim loại còn lại vào dd HCl
+ Kim loại tan: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Cu
Câu 1)
Trích mẫu thử: Cho dung dịch \(H_2SO_4\) vào 3 mẫu thử mẫu nào có kết tủa trắng là \(Ba\left(OH\right)_2\)
Phương trình:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\Rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Còn lại: \(Cu\left(OH\right)_2;Na_2CO_3\)
Cho \(Ba\left(OH\right)_2\) vào 2 mẫu thử còn lại: Mẫu nào sinh ra kết tủa trắng là \(Na_2CO_3\)
Phương trình:
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\Rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Còn lại là \(Cu\left(OH\right)_2\)
Câu 2)
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho vào dd axit loãng HCl vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là \(Cu\)
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là \(Al,Fe\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cho dd \(NaOH\) vào 2 kim loại còn loại còn lại \(Al,Fe\)
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là \(Al\) , không có hiện tượng gì là \(Fe\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Chỉ dùng nước nhận biết được ba chất rắn riêng biệt:
A. Al, Fe, Cu B. Al, K, Fe C. Fe, Cu, Zn B. Ag, Cu, Fe.
B
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Al, Fe
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd KOH:
+ chất rắn tan: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe
Chỉ dùng nước nhận biết được ba chất rắn riêng biệt:😶 A. Al, Fe, Cu 😶 B. Al, K, Fe 😶 C. Fe, Cu, Zn 😶 D. Ag, Cu, Fe😶
B
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Al, Fe
- Hòa tan 2 chất còn lại vào dd KOH:
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe
Câu 36: Chỉ dùng nước nhận biết được ba chất rắn riêng biệt:😶 A. Al, Fe, Cu😶 B. Al, K, Fe😶 C. Fe, Cu, Zn😶 D. Ag, Cu, Fe.
B
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan tong nước, có khí thoát ra: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Al, Fe
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd KOH:
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí:Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe
Chọn B
\(\begin{cases} K\\ Al\\ Fe \end{cases}\xrightarrow{+H_2O}\begin{cases} \text{tan: }K(KOH)\\ Al\\ Fe \end{cases}\xrightarrow{+KOH}\begin{cases} \text{tan, sủi bọt khí ko màu: }Al\\ \text{ko tan: }Fe \end{cases}\\ PTHH:\\ K+H_2O\to KOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ NaOH+Al+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)