B
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Al, Fe
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd KOH:
+ chất rắn tan: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe
B
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Al, Fe
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd KOH:
+ chất rắn tan: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải:
A. Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu, Ag, Au.
B. Na, Al, Mg, Zn, Fe, Pb, Cu, Ag, Au.
C. Au, Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Mg, Na.
D. Ag, Au, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Mg, Na.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ bị mất nhãn sau:
a) Kim loại đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: Al, Cu, Mg.
b) Có 3 lọ đựng 3 chất rắn riêng biệt: Fe, Al, Ag.
c) Các dung dịch: CuSO4, AgNO3, HCl, NaCl, NaOH.
d) Các dung dịch: H2SO4, KCl, Na2SO4, NaOH ?
dãy nào gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch axit HCL?
A. Na, Al, Cu, Mg
B. Na, Fe, Al, K
C. K, Na, Al, Cu
D. Zn, Mg, Cu
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn dạng bột ,Riêng biệt sau: Fe,Ag,Al
Câu 1: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết bột của mỗi kim loại sau: Al, Cu, Ba.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi kim loại sau: Al, Ag, Fe, Cu.
Câu 3: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết mỗi dung dịch sau: NaOH, H2SO4, AgNO3, NaCl.
Bằng thuốc thử nào ta nhận biết được các bột kim loại Al, Fe và Cu đựng trong 3 lọ riêng biệt:
A. Dung dịch HCL.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch CuSO4.
D. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Cho các cặp chất sau:
1) Al và khí Cl2.
2) Al và HNO3 đặc, nguội.
3) Fe và H2SO4 đặc, nguội.
4) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Có 2 cặp phản ứng đó là:
A. Cặp 1 và 2.
B. Cặp 2 và 3.
C. Cặp 3 và 4.
D. Cặp 1 và 4.
Hãy viết PTHH điều chế
a) al(oh)3 từ al2o3
b) fe(oh)3 từ fe
c) cuso4 từ cu
d) h2so4 từ pirit sắt
Câu 2: (4 đ) Fe, Cu, Al, Ag là các kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống.
- Cu: là kim loại tìm thấy rất sớm trong lịch sử phát triển loài người dùng đúc tượng, làm dây dẫn điện …
- Al: là kim loại nhẹ nên hợp kim của Al dùng làm máy bay…
- Ag: dùng làm đồ trang sức…
- Fe: dùng trong vật liệu xây dựng, nhưng dễ bị oxi hóa. Fe được sản xuất từ quặng hematit (Fe2O3) hoặc quặng mahetit (Fe3O4) khi dùng khí cacbon oxit (CO) để khử quặng ở nhiệt độ cao.
a. Dung dịch CuSO4 là chất dùng diệt nấm…, từ Cu và các hóa chất có sẵn viết phương trình hóa học điều chế CuSO4.
b. - Viết phương trình sản xuất Fe từ quặng hematit ( Fe2O3)
- Khi cho Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4, tại sao người ta thường dùng giấy nhám chà cây đinh sắt. Giải thích, viết phương trình hóa học và nêu hiện tượng cho thí nghiệm này
c. Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 3 kim loại: Al, Ag, Fe.
Câu 3: ( 2 điểm)
Axit sunfuric H2SO4 là một hóa chất không thể thiếu trong ngành công nghiệp sản xuất: sản xuất phân bón, tơ sợi, chất tẩy rửa. làm sạch bề mặt kim loại…
Cho 32 gam Sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 19,6%
- Tính khối lượng muối thu được.
- Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric đã phản ứng
Cho H = 1, S = 32, Fe = 56 , O =16