Cho 200ml dd NaOH 1,5M tác dụng vs 300ml dd H2SO4 1M, p/ứ theo pt
NaOH + H2SO4 → NaSO4 + H2O
a, chất nào dư, dư bn
b, tính nồng độ mol các chất trg dd sau p/ứ
Cho 300ml dd NaOH 1M tác dụng với 200ml dd H2SO4 1,5M. Tính nồng độ mol các chất dd thu được.
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
Tính sô mol các chất ra
ta có: nNaOH= 0,3. 1= 0,3( mol)
nH2SO4= 1,5. 0,2= 0,3( mol)
PTPU
2NaOH+ H2SO4----> Na2SO4+ 2H2O
0,3.................................0,15............
theo PTPU ta có: nH2SO4= \(\dfrac{1}{2}\)nNaOH= 0,15( mol)< 0,3 mol
=> H2SO4 dư NaOH hết
dd sau phản ứng là 0,15 mol Na2SO4 và 0,15 mol H2SO4
=> CM Na2SO4= \(\dfrac{0,15}{0,3+0,2}\)= 0,3M
CM H2SO4= \(\dfrac{0,15}{0,3+0,2}\)= 0,3M
Cho 6,5 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a hỏi chất nào dư sau phản ứng? dư bn mol?
b tính khối lượng muối tạo thành
c tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau p/ứ. coi thể tích dd không thay đổi
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\). ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
b, Ta có: \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 200ml dung dịch NaOH 0,5M vào 300ml dung dịch H2SO4 1,5M theo pt:
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
A. chất nào còn dư sau phản ứng có khối lượng bao nhiêu
B. tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1,5=0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,1 0,45 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\)
⇒ NaOH phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư= nban đầu - nmol
= 0,45 - \(\left(\dfrac{0,1.1}{2}\right)\)
= 0,4 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch xxit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,4. 98
= 39,2 (g)
b) Số mol của natri sunfat
nNa2SO4= \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 0,2 + 0,3
= 0,5 (l)
Nồng độ mol của natri sunfat
CMNa2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Cho 200ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M tác dụng hoàn toàn với dd NaOH 2M
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính thể tích dd NaOH 2M
c) Tính nồng độ mol dd thu đc sau p/ứ
Ta có: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaNO_3\)
_______0,3_______0,6_______0,3_________0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98 = 29,4 (g)
b, \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{0,6}{0,2+0,3}=1,2M\)
Bạn tham khảo nhé!
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=29,4\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=2n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c) \(CM_{NaCl}=\dfrac{0,3.2}{0,2+0,3}=1,2M\)
cho 100ml dd KOH 1M phản ứng với 200ml dd H2SO4 nồng độ 2M a) hỏi sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu b) tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
Trộn 300ml dd H2SO4 1,5M tác dụng với 200ml dd H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dd thu được.
+) Ta có:
`V(dd(H_2SO_4)(1))=300(ml)=0,3(l)`
`V(dd(H_2SO_4)(2))=200(ml)=0,2(l)`
`=> n_((H_2SO_4)(1))=0,3.2=0,6(mol)`
`->n_((H_2SO_4)(2))=0,2.1=0,2(mol)`
=> Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau trộn:
`CM_(ddH2SO4(mới))=((0,6+0,2)/(0,3+0,2))=1,6M`
`#BTrancuato<3`
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
Cho V lít dd NaOH 1M phản ứng hoàn toàn với 300ml dd H2SO4 1M.
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol chất thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_______0,6<------0,3----------->0,3
=> V = \(\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
b) \(C_{M\left(Na_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,6+0,3}=0,333M\)
\(n_{H_2SO_4}=1.0,3=0,3(mol)\\ 2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,6(mol)\\ a,V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,6}{1}=0,6(l)\\ b,n_{Na_2SO_4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,6+0,3}=0,33M\)
1_Cho 50 ml dd H2SO4 t/d vs 50ml d NAOH. Dd sau p/ứ_ lm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Để dd ko đổi màu qt ta cho thêm vào dd 20ml dd KOH 0.5M
A.Viết p/trình
B.Tính CM ddNAOH đã dùng
2_Ngâm bột sắt dư trong 10ml dd H2SO4 1M. Sau p/ứ lọc đc chất rắn A và dd B
A.cho A t/d vs dd HCl dư tính khối lượng chất tắn còn lại sau p/ứ
B.Tính Vdd NAOH vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
3_Nhận biết a.HCl,H2SO4,NA2SO4,NaCl
b.NaCl, NaOH,HNO3,NaNO3
c.Ca(OH)2,HNO3,KOH,HCl
3)
a) Nhúng từng giấy quỳ tím vào từng hóa chất. Từ đó ta chia ra thành hai nhóm:
- Nhóm 1: Làm quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4
- Nhóm 2: Làm quỳ tím không chuyển màu: NaCl, Na2SO4
Với nhóm 1 ta cho từng hóa chất tác dụng với Ba(OH)2. Phản ứng nào tạo ra kết tủa trắng (BaSO4) là H2SO4; phản ứng nào không có hiện tượng là HCl
H2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2H2O
2HCl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2H2O
Với nhóm 2 ta cho từng hóa chất tác dụng với BaCl2. Phản ứng nào tạo ra kết tủa trắng (BaSO4) là Na2SO4; phản ứng nào không có hiện tượng là NaCl
Na2 SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\)BaSO4 + 2NaCl
b)
- Nhúng từng giấy quỳ tím vào từng ống nghiệm đựng từng loại hóa chất. Ống nghiệm làm đựng giấy quỳ tím bị hóa đỏ là HNO3, ống nghiệm làm đựng giấy quỳ tím bị hóa xanh là NaOH, ống nghiệm nào không làm quỳ tím chuyển màu là NaCl, NaNO3.
- Cho 2 hóa chất còn lại tác dụng với AgNO3. Phản ứng nào tạo ra kết tủa trắng là NaCl; phản ứng nào không có hiện tượng là NaNO3
AgNO3 + NaCl \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
c)
- Nhúng từng tờ quỳ tím vào từng ống nghiệm đựng các hóa chất. Ta phân được thành hai nhóm:
+ Nhóm 1: Làm quỳ tím chuyển đỏ: HNO3, HCl
+ Nhóm 2: Làm quỳ tím chuyển xanh: Ca(OH)2, KOH
- Với nhóm 1 dùng AgNO3. Phản ứng là tạo ra kết tủa trắng là HCl; phản ứng nào không có hiện tượng là HNO3
AgNO3 + HCl \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
- Với nhóm 2 ta sục khí CO2 vào từng ống nghiệm. Phản ứng nào có kết tủa trắng là Ca(OH)2; phản ứng nào không có hiện tượng là KOH
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
CO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O