1_Cho 50 ml dd H2SO4 t/d vs 50ml d NAOH. Dd sau p/ứ_ lm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Để dd ko đổi màu qt ta cho thêm vào dd 20ml dd KOH 0.5M
A.Viết p/trình
B.Tính CM ddNAOH đã dùng
2_Ngâm bột sắt dư trong 10ml dd H2SO4 1M. Sau p/ứ lọc đc chất rắn A và dd B
A.cho A t/d vs dd HCl dư tính khối lượng chất tắn còn lại sau p/ứ
B.Tính Vdd NAOH vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
3_Nhận biết a.HCl,H2SO4,NA2SO4,NaCl
b.NaCl, NaOH,HNO3,NaNO3
c.Ca(OH)2,HNO3,KOH,HCl
3)
a) Nhúng từng giấy quỳ tím vào từng hóa chất. Từ đó ta chia ra thành hai nhóm:
- Nhóm 1: Làm quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4
- Nhóm 2: Làm quỳ tím không chuyển màu: NaCl, Na2SO4
Với nhóm 1 ta cho từng hóa chất tác dụng với Ba(OH)2. Phản ứng nào tạo ra kết tủa trắng (BaSO4) là H2SO4; phản ứng nào không có hiện tượng là HCl
H2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2H2O
2HCl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2H2O
Với nhóm 2 ta cho từng hóa chất tác dụng với BaCl2. Phản ứng nào tạo ra kết tủa trắng (BaSO4) là Na2SO4; phản ứng nào không có hiện tượng là NaCl
Na2 SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\)BaSO4 + 2NaCl
b)
- Nhúng từng giấy quỳ tím vào từng ống nghiệm đựng từng loại hóa chất. Ống nghiệm làm đựng giấy quỳ tím bị hóa đỏ là HNO3, ống nghiệm làm đựng giấy quỳ tím bị hóa xanh là NaOH, ống nghiệm nào không làm quỳ tím chuyển màu là NaCl, NaNO3.
- Cho 2 hóa chất còn lại tác dụng với AgNO3. Phản ứng nào tạo ra kết tủa trắng là NaCl; phản ứng nào không có hiện tượng là NaNO3
AgNO3 + NaCl \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
c)
- Nhúng từng tờ quỳ tím vào từng ống nghiệm đựng các hóa chất. Ta phân được thành hai nhóm:
+ Nhóm 1: Làm quỳ tím chuyển đỏ: HNO3, HCl
+ Nhóm 2: Làm quỳ tím chuyển xanh: Ca(OH)2, KOH
- Với nhóm 1 dùng AgNO3. Phản ứng là tạo ra kết tủa trắng là HCl; phản ứng nào không có hiện tượng là HNO3
AgNO3 + HCl \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
- Với nhóm 2 ta sục khí CO2 vào từng ống nghiệm. Phản ứng nào có kết tủa trắng là Ca(OH)2; phản ứng nào không có hiện tượng là KOH
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
CO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O