Lập CTHH của hợp chất có thành phần như sau: 2,04%hyđrô 32,65%lưu huỳnh; và còn lạ là Oxi
Lập CTHH của hợp chất trong đó: H chiếm 2,04%; S chiếm 32,65% và O chiếm 65,03% về khối lượng. ( không có phân tử khối nhé )
Gọi x, y, z lần lượt là số nguyên tử của H, S và O
CTTQ: HxSyOz
x=\(\dfrac{1}{2,04}\approx2\)
y=\(\dfrac{32}{32,65}\approx1\)
z=\(\dfrac{16}{65,03}\approx4\)
Vậy chất cần tìm là H2SO4
CT : \(H_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{2.04}{1}:\dfrac{32.65}{32}:\dfrac{65.03}{16}=2.04:1.02:4.08=2:1:4\)
\(CT:H_2SO_4\)
Số % các nguyên tố cộng lại không bằng 100% nhé!
Lập CTHH của hợp chất trong đó: H chiếm 2,04%; S chiếm 32,65% và O chiếm 65,03% về khối lượng. ( không có phân tử khối nhé )
Gọi CTHH của hợp chất đó là: \(H_xS_yO_z\)
có:
\(x:y:z=\dfrac{2,04}{1}:\dfrac{32,65}{32}:\dfrac{65,03}{16}=2:1:4\)
Vậy CTHH của hợp chất đó là: \(H_2SO_4\)
Một hợp chất của lưu huỳnh có thành phần gồm 7 phần khối lượng
sắt và 4 phần khối lượng lưu huỳnh. CTHH đơn giản nhất của hợp chất đó là?
Gọi CTHH cần tìm là: FexOy
\(\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{7}{4}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{7}{4}.\dfrac{32}{56}=\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\\ CTHH:FeS\)
Lập CTHH các chất sau:
A) Al và O
B) Zn và Cl
C)H và S(II)
D) Fe(III) và nhóm OH
E) hợp chất khí A có thành phần trăm các nguyên tô (theo hối lượng) 5,88% H, 94,12%S.biết tỉ khối của khí A so với Hidro là 17.
F)hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S và còn lại là oxi.
G) hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 40% S còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của A là 80g
a)\(Al_2O_3\)
b)\(ZnCl_2\)
c)\(H_2S\)
d)\(Fe\left(OH\right)_3\)
a) Al2O3
B) ZnCl2
C) H2S
D) Fe(OH)3
e) H2S
F) H2SO4
G) SO3
Lập CTHH của hợp chất trong đó: H chiếm 2,04%; S chiếm 32,65% và O chiếm 65,03% về khối lượng. Biết phân tử khối hợp chất là 98 đvC
-Gọi CTHH là HxSyOz
x=\(\dfrac{98.2,04}{100}\approx2\)
y=\(\dfrac{98.36,5}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{98.65,03}{16.100}\approx4\)
H2SO4
Lập CTHH của hợp chất trong đó: H chiếm 2,04%; S chiếm 32,65% và O chiếm 65,03% về khối lượng. Biết phân tử khối hợp chất là 98 đvC
Gọi CTHH là HxSyOz
x=\(\dfrac{98.2,04}{100}\approx2\)
y=\(\dfrac{98.36,5}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{98.65,03}{16.100}\approx4\)
H2SO4
- CTTQ là HXSyOz
- ta có :
+ x = \(\dfrac{2,04}{100}\) . 98 = 2
+ 32y = \(\dfrac{32,65}{100}\) . 98 = 32 => y = 1
+ 16z = \(\dfrac{65,03}{100}\).98 = 64 => z = 4
- vậy CTHH là H2SO4
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 98g/mol và thành phần các nguyên tố là 2,04% H; 32,65%S, còn lại là Oxi . Xác định công thức hóa học của hợp chất A
Trong 1 mol hợp chất:
$n_H=\dfrac{98.2,04\%}{1}\approx 2(mol)$
$n_S=\dfrac{98.32,65\%}{32}\approx 1(mol)$
$n_O=\dfrac{98-2-32}{16}=4(mol)$
$\to CTHH:H_2SO_4$
Lập CTHH của hợp chất gồm Magiê và lưu huỳnh biết 2 nguyên tố này kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần Magie và 4 phần lưu huỳnh.
Goi CT chung là MgxS2.
Ta có pt \(\dfrac{24x}{32\cdot2}=\dfrac{3}{4}\)
Suy ra x = 32*2*3 /4 /24 = 2
Vậy suy ra CT là MgS.
Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó.
Gọi ct chung: \(H^I_xS^{II}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: `I.x = II.y =>`\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}\)
`-> x=2, y=1`
`-> CTHH: H_2S`
\(K.L.P.T_{H_2S}=1.2+32=34< amu>.\)
\(\%H=\dfrac{1.2.100}{34}\approx5,88\%\)
`%S = 100%-5,88% =94,12%`