Một băng tải vận chuyển hàng hoá lên độ cao 2,5m bằng mặt phẳng nghiêng dài 7,5m. Cho biết vật nặng trên băng tải có khối lượng 12kg. Tính :
a) Công thực hiện khi di chuyển vật nặng ?
b) Lực do băng tải tác dụng lên vật nặng ?
Một vật có khối lượng 12kg được đưa lên cao 2,5m bằng một băng tải vận chuyển là một mặt phẳng nghiêng dài 7,5m. Bỏ qua ma sát giữa vật và băng tải. Tính công khi đưa vật lên cao và lực do băng tải tác dụng lên vật
Trọng lượng vật: \(P=10m=10\cdot12=120N\)
Công đưa vật lên cao: \(A=P\cdot h=120\cdot2,5=300J\)
Do bỏ qua ma sát và băng tải nên lực do băng tải tác dụng lên vật là:
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{300}{7,5}=40N\)
Tóm tắt:
m = 12 kg
P = 10.m = 10.12=120 N
h = 2,5 m
\(l\) = 7,5 m
A = ? J
F = ? N
Giải
Công thực hiện được khi đưa vật lên cao:
\(A=P
.
h=120
.
2,5=300\left(J\right)\)
Lực do băng tải tác dụng lên vật:
\(F
.
l=P
.
h\Leftrightarrow F
.
7,5=120
.
2,5\Rightarrow F=\dfrac{120
.
2,5}{7,5}=40\left(N\right)\)
a/ Ta có : \(P.h=F.s\)
\(\Leftrightarrow F=\dfrac{P.h}{s}=\dfrac{10.10.3}{15}=20\left(N\right)\)
b/ \(A=P.h=10.10.3=300\left(J\right)\)
c/ \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{300}{10}=30\left(W\right)\)
một băng tải vẩn chuyển hàng hoá lên cao là một mặt phẳng nghiêng dài 7,5 m, cao 2,5 m. cho biết vật nặng trên băng tải có khối lưởng 12 kg. tìm lực do băng tải tác dụng lên vật nặng để kéo vật đi lên và công thực hiện khi di chuyển vật nặng trên băng tải
để nâng một vật có khổi lượng là 25kg lên cao 4m người ta dùng một băng tải ( như một mặt phẳng nghiêng)có độ dài là 8m
a)tính độ lớn của lực kéo của băng tải( bỏ qua ma sát )
b)thực tế lực kéo của băng tải là 140N. tính công của lực ma sát trên băng tải
\(m=25kg\Rightarrow P=10.m=250N\)
Công thực hiện được:
\(A=P.h=250.4=1000N\)
Độ lớn của lực kéo:
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{1000}{8}=125N\)
Độ lớn của lực ma sát:
\(F_{ms}=140-125=15N\)
Công của lực ma sát:
\(A_{ms}=F_{ms}.s=15.8=120J\)
TT
m = 25kg
s =h = 4m
a F = ?N
b. F= 140N
A= ? J
Giải
a. Độ lớn của lục kéo
F=P = m.10 = 25.10 = 250 N (vì trọng lực bằng lực)
b/ Công của lực ma sát
A = F.s = 140 . 4=560 J
6. Một băng tải vận chuyển hàng hóa lên cao là một mặt phẳng nghiêng dài 9 m cao 3 m. Cho biết vật nặng trên băng tải có khối lượng 12 kg.
a) Tìm lực do băng tải tác dụng lên vật nặng để kéo vật đi lên?
b) Tính công thực hiện khi di chuyển vật nặng trên băng tải?
c) Nếu sử dụng một ròng rọc động để đưa hàng hóa đó lên độ cao trên thì phải sử dụng lực kéo dây là bao nhiêu? Và dây phải đi lên một đoạn là bao nhiêu?
giải
a) ta có \(P.h=F.S\)
\(\Rightarrow F=\frac{P.h}{S}=\frac{12.10.3}{9}=40\left(N\right)\)
vậy lúc do băng tải tác dụng để kéo vật là 40N
b) công thực hiện khi di chuyển vật nặng lên băng tải
\(A=P.h=12.10.3=360\left(J\right)\)
b) vì dùng ròng rọc động nên ta được lợi hai lần về lực cũng như bị thiệt hai lần về đường đi
lực để kéo dây để đưa vật lên bằng ròng rọc động là
\(F'=\frac{P}{2}=\frac{12.10}{2}=60\left(N\right)\)
dây phải đi một đoạn là
\(S=2.h=2.3=6\left(m\right)\)
người ta phải dùng một lực để kéo được một vật nặng 75kg lên cao bằng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m độ cao 0,8m a) tính công thực hiện? b) tính lực cần dùng để kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng?
Cho m=75kg
s=3,5m
h=0,8m
Tìm a)A=?
b)Fk=?
Công thựchiện là:
A=P.h=10m.h=10.75.0,8=600(J)
Lực cần dùng để kéo vật lên mặt phẳng nghiên là:
Fk=A/s=600/3,5=171.4 gần bằng (N)
Chúc bạn học tốt
Tóm tắt:
Cho: m = 75 Kg
s = 3,5 m
h = 0,8 m
Tính: a) A = ?
b) Fk = ?
Giải
a) Đổi P = 10m = 10.75 = 750 N
Áp dụng công thức tính công ta có:
A = P.h = 750.0,8 = 600 (J)
b) Ta lại có: A = F.s
=> F.s = 600
F.3,5 = 600
=> F = 171,43 (N)
Vậy: a) A = 600 J
b) Fk = 171,43 N
Khi đưa một vật lên cao 2,5m bằng mặt phẳng nghiêng, người ta phải thực hiện một công là 4800J. biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%. Biết chiều dài của mặc phẳng nghiêng là 14m a tính khối lượng của vật b tính công để thắng lực ma sát khi Kéo vật lên và độ lớn của lực ma sát đó. (Ai giúp m giải với cảm ơn ạ)
Tóm tắt:
h = 2,5m
Atp = 4800J
H = 80%
l = 14m
a, m = ?kg
b, Aci = ?J
Fms = ?N
Giải:
(a,b hơi lộn xôn , bn tự sắp xếp =))
Công tối thiểu khi kéo vật lên phương thẳng đứng : \(A_{ci}=H\cdot A_{tp}=80\%\cdot4800=3840\left(J\right)\)
Trọng lượng của vật là : \(P=\dfrac{A_{ci}}{h}=\dfrac{3840}{2,5}=1536\left(N\right)\)
Khối lượng của vật: \(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{1536}{10}=153,6\left(kg\right)\)
Công ma sát khi vật lên bằng mpn : \(A_{ms}=A_{tp}-A_{ci}=4800-3840=960\left(N\right)\)
Lực ma sát khi vật lên bằng mpn : \(F_{ms}=\dfrac{A_{ms}}{l}=\dfrac{960}{14}=\approx68,57\left(N\right)\)
Người ta đưa vật có trọng lượng 200kg lên sàn xe tải cao 0,8m bằng một mặt phẳng nghiêng dài 2,5m. Trên thực tế giữa vật và mặt phẳng nghiêng có ma sát nên hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%. Độ lớn của lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là: A 250N. B 160N. C 150N. D 200N.
Công có ích:
\(A_i=P.h=10m.h=10.200.0,8=1600\left(J\right)\)
Công toàn phần:
\(A_{tp}=\dfrac{A_i.100\%}{80\%}=\dfrac{1600.100\%}{80\%}=2000\left(J\right)\)
Công hao phí:
\(A_{hp}=A_{tp}-A_i=2000-1600=400\left(J\right)\)
Độ lớn của lực ma sát:
\(F_{ms}=\dfrac{A_{hp}}{s}=\dfrac{400}{2,5}=160\left(N\right)\)
⇒ Chọn B
Tóm tắt : P = 200 N
h = 0,8 m
l = 2.5 m
H = 80%
( Bạn xem lại đề bạn nhé, trọng lượng thì không thể là 200kg được)
Trọng lượng của vật là : \(P=10.m=10.200=2000\left(N\right)\)
Thực tế, có lực ma sát và H = 80%
=> \(\dfrac{Aci}{Atp}.100\%=80\%\)
<=> \(\dfrac{P.h}{Fk.l}.100\%=80\%=>\dfrac{200.0,8}{Fk.2,5}=0,8\)
\(< =>Fk=800\left(N\right)\)
Ta có hiệu suất là 80%
Nên : \(Aci+Ahp=Atp\)
\(=>P.h+Fms.l=Fk.l\)
\(=>2000.0,8+Fms.2,5=800.2,5=>Fms=160\left(N\right)\)
ĐÁP ÁN : B.160 N
(Có gì sai sót bạn bảo mình nhé)
Một vật nặng đặt trên mặt phẳng nằm nghiêng có độ dài AB=3cm, độ cao Ah so với mặt nằm ngang bằng 2cm. Dùng một lực F=2N song song với mặt phẳng nghiêng kéo vật lên, thấy vật chuyển động sau 5s vận tốc đạt 20m/s. TÍnh hệ số ma sát giựa vật và mặt phẳng nghiêng? Biết khối lượng của vật là 150g và g==10m/s2
sin\(\alpha=\dfrac{AH}{AB}\)\(\Rightarrow cos\alpha\)\(\approx0,74\)
150g=0,15kg
sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động vật đật v=20m/s
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}\)=4m/s2
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\) (1)
chiếu (1) lên trục Ox phương song song với mặt phẳng, chiều dương cùng chiều chuyển động
F-\(\mu.N=m.a\) (2)
chiếu (1) lên trục Oy phương vuông gốc với mặt phẳng nghiêng, chiều dương cùng chiều chuyển động
N=cos\(\alpha.P=cos\alpha.m.g\) (3)
từ (2),(3)\(\Rightarrow\mu\approx\)0,187