Đốt cháy 8g khí methane trong không khí ( phản ứng xảy ra hoàn toàn ), sinh ra hỗn hợp khí gồm CO2 và nước. Dẫn hỗn hợp trên vào nước vôi trong, sinh ra m(g) kết tủa. Tính m.
\(n_{NaOH}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
Thứ tự các pthh :
\(C+O_2-t^o->CO_2\) (1)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\) (2)
\(CO_2+2NaOH-->Na_2CO_3+H_2O\) (3)
\(CO_2+Na_2CO_3-->2NaHCO_3\) (4)
\(CO_2+CaCO_3-->Ca\left(HCO_3\right)_2\) (5)
Vì \(n_{CaCO3}< n_{Ca\left(OH\right)2}\left(0,03< 0,04\right)\) => Có 2 giá trị của CO2 thỏa mãn
TH1: CO2 thiếu ở pứ 2 => Chỉ xảy ra pứ (1) và (2) => Không có pứ hòa tan kết tủa
Theo pthh (2) : \(n_{CO_2}=n_{CaCO3}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toản C : \(n_C=n_{CO2}=0,03\left(mol\right)\)
=> m = 0,03.12 = 0,36 (g)
TH2 : CO2 dư ở pứ (2) ; (3); (4), đến pứ (5) thì thiếu => Có pứ hòa tan kết tủa
Xét pứ (2); (3); (4) ; (5) :
\(\Sigma n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+n_{Na2CO3}+n_{CaCO3\left(tan\right)}\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\left(n_{CaCO3\left(sinh.ra\right)}-n_{CaCO3thu.duoc}\right)\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}+\left(n_{Ca\left(OH\right)2}-0,03\right)\)
\(=2n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}-0,03\)
\(=2.0,04+0,06-0,03\)
\(=0,09\left(mol\right)\)
Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,09.12=1,08\left(g\right)\)
bạn ơi, bạn sửa cho mình TH2 từ đoạn :
\(n_{CO2}=2.0,04+0,06-0,03=0,11\left(mol\right)\)
Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,11\left(mol\right)\)
=> mC = 0,11.12 = 1,32 (g)
p/s: sorry nhé, mình tính nhầm số mol co2 nên mới sai
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch X; 7,8 gam kết tủa Y và khí hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí Z rồi dẫn chậm sản phẩm cháy vào dung dịch H2SO4 đặc, sau đó dẫn khí thoát ra vào dung dịch X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 9,9 gam kết tủa. Xác định m?
A. 36,928 gam
B. 8,904 gam
C. 12,304 gam
D. 10,125 gam
Sửa : 29,25 \(\to\) 29,55
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_4} = 0,05.28 = 1,4(gam)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 +3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = n_{CH_4} + 0,05.2 = n_{BaCO_3} = \dfrac{29,55}{197}=0,15(mol) \\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CH_4} = 0,05.16 = 0,8(gam)\)
Đầu tiên, không có nước Br chỉ có nước Br2 em nhé!
---
nBr2= 8/160=0,05(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
nC2H4=nBr2=0,05(mol) => mC2H4=0,05.28=1,4(g)
- Khí bay ra là khí CH4.
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3=29,25/197= 117/ 788 (mol ) (Số xấu quá em ơi)
=> nCH4=nCO2=nBaCO3= 117/788(mol)
=> mCH4=16. 117/788= 468/197(g)
Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X làdung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X là
A. CH4 và C3H6
B. C2H6 và C3H4
C. CH4 và C4H6
D. CH4 và C3H4
Đáp án D
• hhX gồm nCnH2n + 2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol;
Đốt cháy 0,075 mol CnH2n + 2; 0,05 mol CmH2m+2–2a → 0,225 mol CO2
Số C trung bình = 0,225 : 0,125 ≈ 1,8 → Ankan là CH4.
Ta có: nCO2 = 0,075 + 0,05m = 0,225 → m = 3
Nhận thấy nBr2 pứ = 2nCmH2m+2–2a ⇒ CxHy còn lại có a = 2 Û CmH2m–2
Û C3H4
Câu 4 : Cho 8g hỗn hợp CH4 và C2H2 qua dung dịch nước brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy brom tham gia phản ứng hết 32g.
a.Tính % m mỗi chất trong hỗn hợp trên.
b. Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp khí trên đốt cháy thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc) ?
a) \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
0,1<-----0,2
=> mC2H2 = 0,1.26 =2,6 (g)
\(\%m_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{8}.100\%=32,5\%\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{8-2,6}{8}.100\%=67,5\%\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8-2,6}{16}=0,3375\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,3375->0,675
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,1---->0,25
=> VO2 = (0,675 + 0,25).22,4 = 20,72 (l)
=> Vkk = 20,72.5 = 103,6 (l)
refer
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H4, C2H2 ( x, y > 0 )
nBr2 = 0,2 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x............x...............x
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y.............2y..............y
Ta có hệ
{28x+26y=4,1x+2y=0,2{28x+26y=4,1x+2y=0,2
⇒ {x=0,1y=0,05{x=0,1y=0,05
⇒ %C2H4 = 0,05.26.100%4,10,05.26.100%4,1 ≈≈ 31,7%
C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O
0,1.........0,3
⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
2C2H2 + 5O2 ---to---> 4CO2 + 2H2O
0,05.......0,125
⇒ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
⇒ ∑∑VO2 = 6,72 + 2,8 = 9,52 (l)
a.\(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{C_2H_2}=0,1.26=2,6g\)
\(\%m_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{8}.100=32,5\%\)
\(\%m_{CH_4}=100\%-32,5\%=67,5\%\)
b.\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,1 0,25 ( mol )
\(n_{CH_4}=\dfrac{8-2,6}{16}=0,3375mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3375 0,675 ( mol )
\(V_{kk}=\left(0,25+0,675\right).22,4.5=103,6l\)
Câu 4: Khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp các oxit của sắt bằng nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 8g kết tủa. Khối lượng sắt sau phản ứng?
Theo gt ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08(mol)$ (Bảo toàn nguyên tố C)
$Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2$
Nhận thấy $n_{O}=n_{CO_2}=0,08(mol)$
Do đó $m_{Fe}=m_{oxit}-m_{O}=3,12(g)$
Đốt cháy khí axetilen( C2H2) trong khí oxy sinh ra khí cacbon và hơi nước . Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch nước vôi trong(Ca(OH)2) thì thu được chất kết tủa canxicacbonat(CaCO3). Viết Ptth phản ứng. GIÚP MÌNH V NHA :-)
\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cácbon bằng khí o2 thu được khí co2 . hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 2 lít dung dịch hỗn hợp X gam NaOH 0,03M và Ca(OH)2 0,02M, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3 gam kết tủa .tính giá trị của m
Làm giúp em với ạ!!!
(☆▽☆)
Đốt cháy hoàn toàn 21,5 hỗn hợp Z gồm etan và axetilen rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 150 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Z.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(n_{kt}=n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
1,5<--------------------1,5
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
a----------------->2a
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b------------------>2b
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}30a+26b=21,5\\2a+2b=1,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\left(mol\right)\\b=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,5}{0,5+0,25}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Nung m gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít NH3(đktc) và V lít khí CO2(đktc). Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 20gam kết tủa và dung dịch X . Đun kỹ X lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa . Giá trị của m là