Theo gt ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08(mol)$ (Bảo toàn nguyên tố C)
$Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2$
Nhận thấy $n_{O}=n_{CO_2}=0,08(mol)$
Do đó $m_{Fe}=m_{oxit}-m_{O}=3,12(g)$
Theo gt ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08(mol)$ (Bảo toàn nguyên tố C)
$Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2$
Nhận thấy $n_{O}=n_{CO_2}=0,08(mol)$
Do đó $m_{Fe}=m_{oxit}-m_{O}=3,12(g)$
Để hòa tan 4 gam oxit sắt FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1.05 g/ml). Cho V lít CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng m gam oxit FexOy đốt nóng. Dỉa sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại, sau phản ứng ta thu được hỗn hợp khí A đi ra khỏi ống sứ, có tỉ khối so với H2 bằng 17. Nếu hòa tan hết chất rắn B còn lại trong ống sứ thấy tốn hết 50 ml dung dịch H2SO4 0,5M, còn nếu dùng dung dịch HNO3 thì được một loại muối sắt duy nhất có khối lượng nhiều hơn chất rắn B là 3,48 gam. Tìm công thức oxit sắt, tính % thể tích các khí trong A và tính m, V?
Đốt cháy 22,2 gam hỗn hợp gồm AL và Fe trong khí Br2 dư . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X . Cho Xtác dụng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa , đêm nung kết tủa trong kk đến khối lượng ko đổi được 24 g rắn . % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là ?
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm: Mg và Cu vào dd axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b) Tính V của dd HCl 2M đã dùng
Cho 12,8 gam hh X là Mg và Fe tác dụng với lượng dư dd H2SO4 2M dư thì thu được 8,96 lít khí Hidro (đktc)
a.tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b.nếu cho lượng dư X trên tác dụng với lượng dư dd H2SO4 đặc, nguội. Dẫn khí sinh ra qua bình đựng 200ml dd KOH 1M, sau phản ứng thu được muối nào? Khối lượng bao nhiêu? (Biết khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6)
Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu trong các trường hợp sau đây:
a Cho HCl dư vào 11.3g hỗn hợp gồm Mg,Zn. Sau phản ứng thu được 6.72 lít H2 (đktc)
b Cho H2SO4 loãng dư phản ứng với 12.1g hỗn hợp sắt và kẽm ta thu được 4.48 lít H2 (đktc)
c Cho H2SO4 đặc nóng có dư phản ứng với 11g hỗn hợp sắt và nhôm thì thu được 10.08 lít khí SO2 (đktc)
Câu 6. Cho 2,24 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư đến khi phản ứng hoàn toàn.
a) Tính thể tích khí H2 thoát ra( đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
cho 2,09 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu phản ứng với đ H2SO4 đặc nóng có dư, kết thúc phản ứng thu được Y và thoát ra 1,456 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất
A) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
B) tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp
Câu hỏi:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
4/Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu thành hai phần bằng nhau:
-Cho phần một vào lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). -Cho phần hai vào lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Viết phương trình và tính m.