Cho Hình 2.
Độ dài cạnh BC là:
A. 4 cm
B. \(8\sqrt 3 \) cm
C. \(\frac{{8\sqrt 3 }}{3}\) cm
D. 16 cm
Cho tam giác đều ABC độ dài cạnh là 6cm. Kẻ AI vuông góc với BC. Độ dài cạnh AI là:
A. 3√3 cm
B. 3 cm
C. 3√2 cm
D. 6√3 cm
Cho tam giác đều ABC độ dài cạnh là 6cm. Kẻ AI vuông góc với BC. Độ dài cạnh AI là:
A. 3√3 cm
B. 3 cm
C. 3√2 cm
D. 6√3 cm
Câu 8. cho đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. Đoạn thẳng BA có độ dài bao nhiêu? Chọn khẳng định đúng
A. 3 cm B. 2 cm C. 4 cm D. 5 cm |
Cho chu vi hình thoi là 20cm.Độ dài cạch hình thoi là:
A.2 cm
B.5 cm
C.10 cm
D.4 cm
Cho (O; 5cm), một dây của đường tròn (O) có độ dài bằng 8cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây này là:
A. 5 cm
B. 6 cm
C. 4 cm
D. 3 cm
M là trung điểm của đoạn thẳng AB, biết AM = 5 cm và BC = 2 cm. Vậy độ dài đoạn thẳng AC là:
A. 7 cm
B. 8 cm
C. 9 cm
D. 10 cm
CÁC BẠN GIẢI CHI TIẾT BÀI NÀY GIÚP MÌNH NHÉ! CẢM ƠN CÁC BẠN RẤT NHIỀU! 🤧🙏💖
`[`Chúc cậu học tốt`]`
Vì `M` là trung điểm của `AB`
`=>AM=MB=5cm`
Vậy `AC=AM +MB+BC`
`= 5+5+2`
`= 10+2`
`=12`
`-> AC=12(cm)`
`->` Ko có đáp án đúng .
Bạn cần mô tả vị trí điểm C thì việc tính AC sẽ chính xác hơn.
Cho tam giác ABC có M thuộc AB và AM= \(\dfrac{1}{3}\)AB. Vẽ MN // BC. N thuộc AC
Biết Mn = 2 (cm), thì BC bằng:
a, 6 cm
b, 4 cm
c, 8 cm
d, 10 cm
Ta có MN//BC nên áp dụng đl ta-lét vào tam giác ABC có:
\(\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{MN}{BC}=\dfrac{1}{3}=\dfrac{2}{BC}\Rightarrow BC=2:\dfrac{1}{3}=6\left(cm\right)\)
vậy chọn a
Câu 1: Bộ 3 số đo độ dài nào dưới đây có thể là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác?
A. 2 cm, 4 cm, 1 cm
B. 7 cm, 5 cm, 12 cm
C. 6 cm, 6 cm, 6 cm
D. 4 cm, 4 cm, 9 cm
Câu 2: Cho △DEF có góc D = 40o, góc E = 50o. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dài các cạnh của △DEF.
A. EF < DF < DE
B. DE < DF < EF
C. DF < EF < DE
D. EF < DE < DF
Hình vuông có cạnh bằng 2 cm thì độ dài đường chéo hình vuông đó là
A.8 cm
B. 4 cm
C. căn bậc 2 cm
D.căn bậc 8 cm
\(\text{Độ dài đường chéo}:\) \(\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{8}\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow D\)
điểm M nằm trên đường tròn A, 5 cm độ dài am là
A 3 cm
B 5 cm
C 10 cm
D 2,5 cm
bài 1 Tính chu vi và diện tích của các hình sau
a) hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm
b) hình vuông có cạnh 6cm
c) hình thang cân có độ dài hai đáy là 4 cm và 10 cm, chiều dài 4 cm, cạnh bên 5 cm
d) hình thoi có cạnh 5 cm, độ dài hai đường chéo là 6 cm và 8 cm
e) hình bình hành có độ dài hai cạnh là 10 cm và 14 cm, chiều cao 8 cm ứng với cạnh có độ dài 10 cm
a: \(C=\left(12+8\right)\cdot2=40cm;S=12\cdot8=96cm^2\)
b: C=6*4=24cm; S=6*6=36cm2
c: \(C=4+10+4+5=23\left(cm\right)\)
d: C=5*4=20cm; S=6*8/2=6*4=24cm2