hòa tan 12,4g Na2O và nước tạo thành 120g dung dịch NaOH
a) tính khối lượng NaOH
b)tính C% của dung dịch NaOH
Hoà tan 12,4g na2o vào nước tạo ra đc dung dịch naoh
tinh khối lượng naoh tạo thành
Na2O+H2O--> 2NaOH
nNa2o= m/M = 12,4/62=0,2mol
==> nNaOH= 2 x 0,2 = 0,4mol
==> mNaOH= M x n= 0,4 x 40=16 gram
PTPƯ: Na2O + H2O ---> 2NAOH
nNa2O= \(\dfrac{m}{M}=\) \(\dfrac{12,4}{55}\)\(\approx\)0,2 (mol)
nNaOH = 2 nNa20= 2\(\times\)0,2= 0,4 (mol)
mNaOH= n\(\times\)M= 0,4\(\times\)40= 16 (g)
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước để tạo thành 0,5 lít dung dịch X.
a) Tính CM của dung dịch X?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết dung dịch X.
c) Tính V dung dịch H2SO4 cần dùng ở trên biết H2SO4 có D = 1,14g/ml và tính CM các chất tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước để tạo thành 0,5 lít dung dịch X.
a) Tính CM của dung dịch X?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết dung dịch X.
c) Tính V dung dịch H2SO4 cần dùng ở trên biết H2SO4 có D = 1,14g/ml và tính CM các chất tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
nNa2O=15,5/62=0,25(mol)
a) PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
nNaOH= 2.0,25=0,5(mol)
=> CMddNaOH=0,5/0,5=1(M)
b) 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,5__________0,25____0,25(mol)
mH2SO4=0,25.98=24,5(g)
c) mddH2SO4=24,5/20%= 122,5(g)
=>VddH2SO4= 122,5/1,14= 107,456(ml)
=> Vddsau= 0,5+ 0,107456=0,607456(l)
CMddNa2SO4= 0,25/0,607456=0,412(M)
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O → 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,15.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,25 0,5 0,25
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric cần dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
c) Thể tích của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
Số mol của natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của natri sunfat
CMNa2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{107,45}=0,002\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 1,15g Na vào 120g dung dịch NaOH 15%. Tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng.
\(n_{Na}=\dfrac{1,15}{23}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,05------------>0,05------>0,025
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,05.40+120.15\%=20\left(g\right)\\m_{dd}=1,15+120-0,025.2=121,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{20}{121,1}.100\%=16,12\%\)
Hòa tan 18g NaOH vào nước thì thu được 120g dung dịch Natri Hiđroxit (NaOH). Tính khối lượng nước hòa tan hết 5.8g NaOH.
mH2O = 120 - 18 = 102 (g)
102 (g) H2O hoàn tan hết 18 (g) NaOH
x (g) ....................................5.8 (g) NaOH
x = 5.8 * 102 / 18 = 32.87 (g)
Nước để hòa tan 18(g) NaOH là 120-18=102(g)
102(g) H2O hòa tan được 18(g) NaOH
=> x(g) H2Ohòa tan được 5,8(g)NaOH
\(\Rightarrow x=\dfrac{102.5,8}{18}=32,87\left(g\right)H_2O\)
Hòa tan hết 9,3g Na2O trong nước tạo thành dung dịch A. a. Dung dịch A là dung dịch gì? Chất tan trong dung dịch A là chất nào? b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng. c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi thành màu gì?
a) Dung dich A là dung dịch NaOH.
Chất tan của dung dịch A là Na2O.
b)\(n_{Na_2O}=\dfrac{9,3}{62}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
c)Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
a) Hòa tan hoàn toàn 8g NaOH vào nước thu được 120g dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
b) Một dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Khi đem 180 gam dung dịch này đi cô cạn thì thu được 21,6 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng
a.\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{120}{1,2}=100ml=0,1l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b.\(n_{NaOH}=\dfrac{21,6}{40}=0,54mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{180}{1,2}=150ml=0,15l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6M\)
Hòa tan 0,28g CaO và nước để tạo thành 250ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A và khối lượng của dung dịch A
nCaO = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{0.28}{40}=0,007\left(mol\right)\)
PTHH : CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,007 0,007
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,007}{0,25}=0,028\left(M\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=n.M=0,007.74=0,518\left(g\right)\)
hòa tan 6,2g natrioxit vào nước để tạo thành 4l dung dịch A.
a, tính nồng độ mol của dung dịch A
b, tính khối lượng dung dịch h2SO4 20%(d=1,4g/cm3) để trung hòa dung dịch A
c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng trung hòa
Na2O + H2O → 2NaOH
1 1 2
0,1 0,2
a). nNa2O=\(\dfrac{6,2}{62}\)= 0,1(mol)
CM=\(\dfrac{n}{V}\)=\(\dfrac{0,1}{4}\)= 0,025M
b). Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
1 1 1 1
0,1 0,1
mH2SO4= n.M = 0,1 . 98 = 9,8g
⇒mddH2SO4= mct=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}\)= \(\dfrac{9,8.100}{20}\)= 49(g).
hòa tan 9,3g Na2O vào 100ml nước
a, tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
b, lấy dung dịch tạo thành cho tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 1,5M ? tính khối lượng kết tủa thu được
c, lấy kết tủa thu được ở trên đem đun nóng . tính khối lượng chất rắn thu được