Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây
Chọn các từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây
bón phân
trèo cây
nhặt cỏ
xới đất
Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường:
A.Tưới cây, phủ xanh đồi trọc, trồng cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
B.Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
C.Đánh cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
Hãy chuyển câu sau đây thành câu có sử dụng cặp quan hệ từ:
Có dịp về Sóc Trăng, bạn nên tới thăm Chùa Dơi.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cặp quan hệ từ” Nhờ….mà…” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
A.Biểu thị quan hệ điều kiện- kết quả.
B.Biểu thị quan hệ tương phản.
C.Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường:
A.Tưới cây, phủ xanh đồi trọc, trồng cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
B.Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
C.Đánh cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
Hãy chuyển câu sau đây thành câu có sử dụng cặp quan hệ từ:
Có dịp về Sóc Trăng, bạn nên tới thăm Chùa Dơi.
Nếu có dịp về Sóc Trăng thì bạn nên tới thăm Chùa Dơi.
Cặp quan hệ từ” Nhờ….mà…” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
A.Biểu thị quan hệ điều kiện- kết quả.
B.Biểu thị quan hệ tương phản.
C.Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau:
Bảo vệ Tổ quốc
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: ........................................
- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: ........................................
Bảo vệ Tổ quốc
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, giang sơn, non sông, nước nhà,....
- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : bảo vệ , giữ gìn; canh giữ, tuần tra, chiến đấu, chống xâm lược, ....
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép sau và cho biết các vế câu được nối bằng cách nào?
“Ông không chỉ tận tuỵ với việc bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ của nhân dân mà ông còn quan tâm và có nhiều đóng góp đặc biệt xuất sắc cho hoạt động đào tạo đội ngũ cán bộ y tế.”
Vế 1: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. CN: ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. VN: ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. Vế 2: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. CN: ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. VN: ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. |
=> Các vế câu được nối với nhau bằng:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép sau và cho biết các vế câu được nối bằng cách nào?
“Ông không chỉ tận tuỵ với việc bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ của nhân dân mà ông còn quan tâm và có nhiều đóng góp đặc biệt xuất sắc cho hoạt động đào tạo đội ngũ cán bộ y tế.”
Vế 1: Ông không chỉ tận tuỵ với việc bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ của nhân dân CN: ông VN: không chỉ tận tuỵ với việc bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ của nhân dân Vế 2: ông còn quan tâm và có nhiều đóng góp đặc biệt xuất sắc cho hoạt động đào tạo đội ngũ cán bộ y tế. CN: ông VN: ông còn quan tâm và có nhiều đóng góp đặc biệt xuất sắc cho hoạt động đào tạo đội ngũ cán bộ y tế. |
=> Các vế câu được nối với nhau bằng: từ "mà"
Vế 1: Ông không chỉ tận tuỵ với việc bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ của nhân dân CN: Ông VN: không chỉ tận tụy với việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của nhân dân Vế 2: mà ông còn quan tâm và có nhiều đóng góp đặc biệt xuất sắc cho hoạt động đào tạo đội ngũ cán bộ y tế. CN: ông VN: còn quan tâm và có nhiều đóng góp đặc biệt xuất sắc cho hoạt động đào tạo đội ngũ cán bộ y tế. |
=> Các vế câu được nối với nhau bằng: Cặp quan hệ từ không chỉ - mà
tìm giúp mình những từ này nhá!
a)Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc
b)Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc
a) quốc gia, đất nước b) chống xâm lăng, phá đồn giặc
a) Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc là giang sơn.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ tổ quốc là canh gác.
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, giang sơn, sông núi, bờ cõi, sơn hà, quốc gia, nước nhà,...
- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, tuần tra, phòng ngự, kiểm soát bầu trời, chiến đấu, đánh giặc, phá đồn giặc, tiêu diệt giặc, bắn cháy tàu chiến dịch, chống xâm lăng,..
Cùng nói về việc chăm sóc và bảo vệ cây.
Chăm sóc và bảo vệ cây là một việc làm vô cùng quan trọng, góp phần bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Cây xanh có rất nhiều lợi ích cho con người và môi trường, như:
- Cung cấp oxy: Cây xanh quang hợp tạo ra oxy, là khí cần thiết cho sự sống của con người và động vật
- Hút khí độc: Cây xanh hút khí độc từ môi trường, giúp cải thiện chất lượng không khí.
- Chống xói mòn: Rễ cây bám chặt vào đất giúp chống xói mòn đất.
- Tạo bóng mát: Cây xanh tạo bóng mát giúp giảm nhiệt độ môi trường.
Thực hành quan sát cây ở trường em.
- Chia sẻ với bạn về tên, ích lợi, các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây.
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cây.
Lợi ích của chăm sóc và bảo vệ cây: Có bóng mát, làm đẹp khuôn viên, có thể tạo ra oxi điều hoà không khí, là nơi ở của nhiều động vật nhỏ,...
Bên ngoài cây thường có các bộ phận: Lá, thân, hoa, quả, một số có chồi,...
ở địa phương em có những hoạt động nào nói về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em?
mong có câu tl đúng mai mik kt rồi!!!
Cho Trẻ em được trải nghiệm những thứ xung quanh nhằm nâng cao tính giáo giục , khám phá và...
Nhớ Đc Vậy Thôi
Trẻ em có:hoạt động tiêm chủng do nhà nước tài trợ,trẻ em có quyền được dạy dỗ và được đi học,trẻ em có quyền được biết về những thông tin có liên quan đến bản thân,trẻ em có quyền được khám phá và tìm hiểu những điều cần thiết về thế giới xung quanh,.........
Việc làm cần thiết để chăm sóc, bảo vệ cây trồng là?
A. Tưới nước cho cây.
B. Bón phân cho cây.
C. Nhổ cỏ cho cây.
D. Cả 3 đáp án trên.
Kể những việc em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
thường xuyên tưới nước, bón phân cho cây trồng
không hái hoa, bẻ cành