Đốt cháy 3,36 lít hidro trong không khí thu được n(g) nước tính m cần gấp
Đốt cháy 2,8 lít khí hidro trong không khí
a./ Viết PTHH
b./ Thể tích và khối lượng của khí hidro cần dùng ?
c./ Tính khối lượng nước thu được (Thể tích các khí đo ở đktc).
ĐS: b./ VH2=1,4(lít). mO2=2(g)
c./ khối lượng nước thu được = 2,25(g).
\(n_{H_2}=\dfrac{2.8}{22.4}=0.125\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O\)
\(0.125..0.0625....0.125\)
\(m_{H_2}=0.125\cdot2=0.25\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.125\cdot18=2.25\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
\(n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\\ 0,12........0,15.........0,06\left(mol\right)\\ m_P=0,12.31=3,72\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to---> 2P2O5.
Theo PT: nP = \(\dfrac{4}{5}.n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,15=0,12\left(mol\right)\)
=> mP = 31 . 0,12 = 3,72(g)
Bài 1: Đốt 4,48 lít hidro ở đktc trong không khí.
a. Tính khối lượng nước thu được
b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên. Coi oxi chiếm 20% thể tích không khí
2H2+O2-to>2H2O
0,2----0,1-----0,2
n H2=0,2 mol
=>m H2O=0,2.18=3,6g
=>Vkk=0,1.22,4.5=11.2l
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 ----to----> 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,2
\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
giúp mình với ạ,mình cần gấp ạ=((
cảm ơn mọi người nhìu
Đốt m gam hỗn hợp X gồm kim loại Mg, Al, Zn, Ca trong 3,36 lít khí O2 thu 23,65 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu 4,48 lít khí hidro. Nếu m gam hỗn hợp X đốt cháy hoàn toàn trong khí clo thu x gam muối. Xác định giá trị x biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đo đktc.
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X=23.65-\dfrac{3.36}{22.4}\cdot32=18.85\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{e\left(c\right)}=2n_{H_2}+4n_{O_2}=2\cdot0.2+4\cdot0.15=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_e=\dfrac{1}{2}\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_X+m_{Cl_2}=18.85+0.5\cdot71=54.35\left(g\right)\)
1.Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp Al và Ag cần vừa đủ 3,36 lít Oxi(đktc),thu được 15,6(g) chất rắn.Tính phần trăm theo khối lượng Ag trong m(g)?
2.Dẫn 8,96 lít khí H2 (đktc) qua a g bột sắt FexOy,nung nóng.Sau phản ứng được 7,2g nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4g (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a)Tìm giá trị của a
b)Lập CTHH của oxit sắt,biết A chứa 59,155% khối lượng sắt
3.Hòa tan hoàn toàn 7,7 g hợp kim Na- K vào nước ,thu được 3,36 lít khí thoát ra ở đktc.Tính phần trăm về khối lượng của hỗn hợp ban đầu ?
Đốt cháy 8,96 lít khí hidro (đktc).a. Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí (đktc) b. Cũng với lượng hidro đó nếu cho phản ứng hoàn toàn với bột CuO đun nóng thì thu được bao nhiêu gam nước
a)\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,4 0,2 0,4
\(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot4,48=22,4l\)
b)\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,4
\(m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2g\)
tổng hợp 2(g) khí hidro và 3,36 lít khí oxi , ngta thu được m(g) nước và khí X thoát ra a) Xác định khí X b) tính m khí X
\(n_{H_2}=\dfrac{2}{2}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{2}>\dfrac{0,15}{1}\) => H2 dư, O2 hết
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,3<--0,15------>0,3
=> Khí X là H2 dư
b) mH2(dư) = (1 - 0,3).2 = 1,4 (g)
đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong không khí.
a) lập PTPƯ. Tính khối lượng kẽm oxits xinh ra.
b) tính V oxi cần dùng .
c) Nếu đem lượng khí oxi trên để đốt cháy trong 2.24 lít khí hidro (đktc). Tinh khối lượng chất thu được sau phản ứng.
CTHH
2Zn + O2 -> 2ZnO
nZn= \(\frac{19.5}{65}=0.3 \left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có
nZn=nZnO=0.3(mol)
=> mZnO=0.3 x 81=24,3(g)
Theo PTHH ta có
nO2=\(\frac{1}{2}\)nZn =\(\frac{1}{2}\)x 0.3=0.15(mol)
=> VO2=0.15x22.4=3.36(l)
nH2=\(\frac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH:
2H2+O2 -> 2H2O
Xét tỉ lệ
\(\frac{n_{H2}}{2}\) < \(\frac{n_{O2}}{1}\)
\(\frac{0.1}{2}<0.15\) => nH2 thiếu nO2 dư tính toán theo nH2
Theo PTHH ta có
nH2O=nH2= 0.1(mol)
=> mH2O=0.1x18=1.8(g)
Câu 37: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
2H2 + O2 -> 2H2O
Muốn thu được 22,5g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D.4,48 lít