Nước(H2O) tác dụng với chất nào trong các chất sau: K, BaO, Fe2O3, Cu. Viết PTHH nếu xảy ra?
Nước(H2O) tác dụng với chất nào trong các chất sau: K, BaO, Fe2O3, Cu. Viết PTHH nếu xảy ra?
Nước tác dụng với các chất :
K , BaO
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
K,Bao
2K+2H2O➝2KOH+H2
BaO+H2O➝Ba(OH)2
Đốt cháy 5,4 g kim loại Al trong khí oxi , sau phản ứng thu được Al2O3 Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) cho phản ứng đốt trên M.n ui giúp mình vs chiều nay 1h mình thi rùi 😭😭 giúp mình nhanh nha mình cảm ơn nhìu ạ
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Đốt cháy 11,2 g kim loại Fe trong khí Clo thủ được FeCl3 Tính thể tích khí Clo cần dùng cho phản ứng
PTHH: \(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Cl_2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=n_{Cl_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Số molcuar Fe là:
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+3Cl\xrightarrow[]{t^0}FeCl_3\)
tỉ lệ : 1 3 1
số mol : 0,2 0,6 0,2
Thể tích khí Cl cần dùn cho phản ứng là:
\(V_{Cl}=n_{Cl}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Hoà tận 7,8 gam kim loại K vào nước ( lấy dư ) thì được dung dịch KOH và H2 Để đốt cháy hoàn toàn lượng khí H2 tạo ra ở phản ứng trên trong không khí . tính thể tích không khí đã dùng (đktc) . biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí
PTHH: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22.4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Thể tích không khí đã dùng:
\(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}.100\%}{20\%}==5,6\left(l\right)\)
Câu 1: Nêu 5 vai trò của nước Câu 2: Nêu 5 nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước Câu 3: Nêu 5 biện pháp bảo vệ nguồn nước
1.
- Vai trò của nước:
+ Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với con người hay bất kì sinh vật sống nào trên trái đất.
+ Nước chiếm đến tỷ lệ 70-80% trọng lượng cơ thể.
+ Nước có khả năng cung cấp nguồn khoáng chất, vận chuyển chất dinh dưỡng, oxy cần thiết cho các tế bào, nuôi dưỡng tế bào trong mọi hoạt động của cơ thể. Nước sạch có chứa nhiều chất khoáng có lợi cho sức khỏe.
+ Nước cần cho mọi sự sống và phát triển
2.
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước
+Ô nhiễm do nguồn gốc tự nhiên.
+Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt.
+Ô nhiễm do hoạt động các khu công nghiệp.
+Ô nhiễm do hoạt động sản xuất nông nghiệp.
+Ô nhiễm do rác thải y tế.
3
.- Không xả rác bừa bãi trên ao, hồ, sông, suối,...
- Giữ sạch nguồn nước.
- Hạn chế sử dụng túi thực phẩm.
- Nâng cao ý thức cộng đồng.
-
dãy nào sau đây hoàn toàn là oxit axit oxit bazo
A CO2; MgO; Al2O3; SO2
B Na2O; FeO; Al2O3; ZnO
C Na2O; ZnO; Al2O3; SO2; Al2O3
D CO2; SO2; P2O5; N2O5
Câu 2 Hoàn yjanhf phương trình sau
a + CO2-> + ;
b KClO3 -> + ;
c Fe+ H2SO4 -> + ;
d Al + -> Al2O3 ;
Câu 3 Khử 8 đồng (II) oxit bằng Hidro
a Viết Phương trình phản ứng
b, tính kim loại thu được (điều kiện tiêu chuẩn );
câu 1
dãy B là oxit bazo
dãy D là oxit axit
câu 2
a) bị thiếu đề
b) \(2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
c) \(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
d) \(4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
câu 3
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{64+16}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2-^{t^o}>Cu+H_2O\)
Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,1------->0,1------->0,1------>0,1
\(m_{Cu}=n\cdot M=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
1Boxit bazo Doxit axit
2
a)\(CaO+CO_2\xrightarrow[]{}CaCO_3\)
b)\(2KClO_3\xrightarrow[]{}2KCl+3O_2\)
c)\(Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
d)\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{}2Al_2O_3\)
câu 3
a)\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\)
b)\(m_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\)
theo phương trình=>\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cách nhận biết các kim loại trắng P2O5 , BaO , Ba , Mg , Ag
Lấy mẫu thử, đánh stt
- Cho lần lượt các mẫu thử vào nước
+) Tan, sủi bọt khí: Ba
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
+) Tan: P2O5, BaO (1)
`P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4`
`BaO+H_2O->Ba(OH)_2`
+) Không tan: Mg, Ag (2)
- Cho quỳ tím vào dd thu được của (1)
+) Quỳ hóa xanh: BaO
+) Quỳ hóa đỏ: P2O5
- Cho dd HCl vào (2)
+) Tan, sủi bọt khí: Mg
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
+) Không tan: Ag
Lập các pthh tác dụng với nước sau:
-Ba + H2O --->
-K + H2O --->
-Ca + H2O --->
-BaO + H2O --->
-Na2O + H2O --->
-K2O + H2O --->
-SO2 + H2O --->
-SO3 + H2O --->
-N2O5 + H2O --->
-CO2 + H2O
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
\(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
Cho 20g hỗn hợp 2 kim loại natri và nhôm hòa tan trong nước thu được 2.24 lít khi (đktc). a.Viết PTHH xảy ra b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại.
n khí=2.24/22.4=0,1(mol)
2Na + 2H2O ➜ 2NaOH + H2
Al không tác dụng với nước
nNa=0,1.2=0,2(mol)
mNa=0,2.23=4,6(g)
⇒%mNa=4,6/20.100%=23%
%mAl=100-23=77%
hòa tan hoàn toàn 11,2 g oxit bazo vào h20 thu đc 14,8 g bazo xác định công thức oxit
Gọi CTHH của oxit bazo cần tìm là $R_2O_n$
$R_2O_n + nH_2O \to 2R(OH)_n$
Theo PTHH :
$2n_{R_2O_n} = n_{R(OH)_n}$
$\Rightarrow \dfrac{11,2}{2R + 16n} = \dfrac{14,8}{R + 34n}$
$\Rightarrow R = 20n$
Với n = 2 thì R = 40(Canxi)
Vậy oxit là $CaO$