Cho H2 đi qua 32g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng, sau 1 thời gian phản ứng, được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 30,4 g. Tính thể tích H2 ( đktc) đã tham gia phản ứng
Cho H2 đi qua 32g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng, sau 1 thời gian phản ứng, được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 30,4 g. Tính thể tích H2 ( đktc) đã tham gia phản ứng
Khối lượng oxi tạo nước là: \(32-30,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho Na vào cốc nước rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có)
- Khi cho Na vào cốc nước thì nước đã biến thành dung dich bazơ.
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
- Khi cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch bazơ ta thấy dung dịch bazơ trong nước có màu đó.
Hòa tan 6,5 g Zn bằng dung dịch HCl 3,65% vừa đủ
a,viết PT
b,Tính c%
Đốt cháy hoàn toàn 1,46g X thu được 1,344 lit CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 73. Xác định công thức phân tử X ?
Mọi người giúp mik vs.
MX=73.2=146(g/mol)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}n_X=\frac{1,46}{146}=0,01\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\frac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có:\(0,01:0,06:0,05=1:6:5\)
Suy ra:PTHH:X+O2\(\underrightarrow{t^0}\)6CO2+5H2O
Do đó:CTHH của X là C6H10
Vì MX=146(g/mol)
Mà \(M_{C_6H_{10}}=82\)(g/mol)
Nên X phải có O\(\Rightarrow\)Số nguyên tử của O là:\(\frac{\left(146-82\right)}{16}=4\left(mol\right)\)
Do đó CTHH:C6H10O4
Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 9,9, g CO2 và 5,4 g H2O biết dA/He = 15 . Tìm CTHH của A
nCO2=0,225mol =>nC=0,225 mol
nH20=0,3mol =>nH=0,6mol
mC+mH=3,3g => hợp chất hữu cơ A có nguyên tố O
=>mO=4,5-3,3=1,2 => nO=0,075 mol
TA có: nC : nH : nO=0,225 : 0,6 : 0,075=3:8:1
Nên công thức đơn giản nhât của hợp chất hữu cơ A là: (C3H8O)n
mà đA/He=15 =>đA=15.4=60
=>(12.3+8+16)n=60 =>n=1
Vậy hợp chất hữu cơ A là C3H8O
Hòa tan hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe bằng axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
Viết PTHHTính mHCl đã dùng Tính % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
Zn + 2Hcl = Zncl2 + H2
x........2x......................x
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
y.......2y..........................y
65x + 56y = 18,6
x+y = 6.72/22.4
=> x =0,2 y=0,1
=> m Hcl = ( 2x + 2y) 36,5= 21,9
=> %Zn = 0,2.65:18,6.100%= 70%
%Fe = 30%
Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a) tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở ( đktc )
c) Nếu dùng toàn bộ lượn Hiđro bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ?
Cho các chất Na, K, Cu, CuO, BaO, FeO, MgO. Các chất trên chất nào tác dụng với -
H2O, H2,O2
tinh the tich khi hidro va oxi(o dktc) can tac dung voi nhau de tao duoc 1,8 gam nuoc
PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
Ta có: \(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\\ =>V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ n_{O_2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ =>V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
PTHH: 2H2+O2----> 2H2O
Ta có: nH2O= 1,8/18=0,1 mol
Theo pthh: nH2=nH2O=0,1 mol
nO2=1/2. nH2O= 1/2. 0,1=0,05 mol
=> VH2= 0,1.22,4=2,24 (l)
VO2= 0,05.22,4=1,12 (l)
mk sửa lại nha
PTHH:2H2+O2t 0 → t0→ 2H2O
Theo PTHH:36 gam H2O cần 44,8 lít H2 và 22,4 lít O2
Vậy:1,8 gam H2O cần 2,24 lít H2 và 1,12 lít O2
Do đó:VH2 =2,24(lít);VO2 =1,12(lít)
Khi điện phân nước thu đc thể tích H2 và O2 là 2:1 (cùng đk nhiệt độ và áp suất) . từ kết quả trên hãy chứng minh công thúc hóa học của nước.