p-->h3po4
31-->98
X-->19,6
X=19,6 nhân 31 chia 98=6,2 gam
hoặc
2p+5o2-->p2o5
p2o5+3h2o-->2h3po4
bỏ số mol vào tính
\(n_{H_3PO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
nP=0,2 mol
mP=0,2.31=6,2g
p-->h3po4
31-->98
X-->19,6
X=19,6 nhân 31 chia 98=6,2 gam
hoặc
2p+5o2-->p2o5
p2o5+3h2o-->2h3po4
bỏ số mol vào tính
\(n_{H_3PO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
nP=0,2 mol
mP=0,2.31=6,2g
cho 14,2 gam p2o5 tác dụng với h20. số gam h3p04 thu được là:
A.9.8g
B.8.9g
C.16.9g
D.19,6g
Cần lấy bn g H2O cho thêm vào 100 g đ NaOH 20% để thu được dd mới có nồng độ 25%
Đốt cháy hoàn toàn 13g kẽm , trong bình chứa khí oxi , thu được sản phẩm là kẽm oxit -a. Viết PTPỨ xảy ra -b.Tính thể tích oxi tham gia phản ứng -c.Tính khối lượng sản phẩm thu được -d.Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được 1 thể khí oxi ( ĐKTC ) bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng với phản ứng trên
Có thể điều chế bao nhiêu gam axit sunfuric khi cho 240g SO4 tác dụng với nước?
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lít khí hidro và 1,68 khí oxi (đktc) tính khối lượng nước và thể tích nước ( trạng thái lỏng ) thu được?
Để có một dung dịch chứa 16g NaOH thì cần bao nhiêu gam Na2O cho vào nước?
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí cacbon đioxit (đktc). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng và thể tích.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a) tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở ( đktc )
c) Nếu dùng toàn bộ lượn Hiđro bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ?
khử 48 g dong2 oxit hãy
a) tính số g đồng kim loại thu được
b)tính thể tích khí hiđro (dktc )cần dùng
Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.
Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.