mNaOHban đầu=120.20%=24(g)
gọi số g nNaOH thêm vào là a:
ta có :
\(\dfrac{24+a}{120+a}.100\%=25\%\)
\(\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
mNaOHban đầu=120.20%=24(g)
gọi số g nNaOH thêm vào là a:
ta có :
\(\dfrac{24+a}{120+a}.100\%=25\%\)
\(\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
|Tính nồng độ % và nồng độ mol của dd thu được sau khi hòa tan 12, 5 g CuSO4 . 5H2O vào 8,75 ml nước. Bt V đ thu được=V nước.
Cho 0,297g kim loại Na và Ba tác dụng hết với H2O thu được dung dịch X và khí Y. để trung hòa dung dịch X cần 50ml dung dịch HCl 0,1M
a) tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết khi Y biết thể tích O2= 20% thể tích không khí
Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 9,9, g CO2 và 5,4 g H2O biết dA/He = 15 . Tìm CTHH của A
Pha loãng dd HCL có pH=3 bao nhiêu lần để được dd mới có pH=4?
Để thu được 19,6g H3PO4 thì cần bao nhiêu g P ?
Cho 12,9g hỗn hợp: Fe, Mg, Zn vào dd X chứa 0,4 mol HCl và 0,8 mol H2SO4. Sau khi PƯ hoàn toàn thu được dd C và khí B duy nhất:
a) C/M dd C còn dư axit
b) Dẫn toàn bộ khí B qua 32g CuO đun nóng. Chất rắn thu đc sau PƯ cho tác dụng với dd AgNO3 thu được 72,8 g chất rắn D. Tính % mchất rắn trong D
hòa tan hết 4 g 1 kim loại M vào 96,2 g nước thì thu được dung dịch A có nồng độ 7,4% và V lít khí B ( đktc ) a , Viết PTHH và xác định dung dịch A , khí B b , Xác định kim loại M c , Tính V
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí cacbon đioxit (đktc). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng và thể tích.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
Cho 12,9g hỗn hợp: Fe, Mg, Zn vào dd X chứa 0,4 mol HCl và 0,8 mol H2SO4. Sau khi PƯ hoàn toàn thu được dd C và khí B duy nhất.
a) C/M dd C còn dư ãit
b) Dẫn toàn bộ khí B qua 32g CuO đun nóng. Chất rắn thu đc sau PƯ cho tác dụng với dd AgNO3 thu được 72,8 g chất rắn D. Tính % mchất rắn trong D.