1. Hòa tan 4,4g hỗn hợp A gồm Mg và Ca vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn và 1,12 lít khí hidro (đktc) a. Tính m b. Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp A
Hòa tan 16,55g hỗn hợp B gồm Al, Fe và Cu trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6g chất rắn và 3,92 lít khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng HCl đã dùng
Cho 0,297g kim loại Na và Ba tác dụng hết với H2O thu được dung dịch X và khí Y. để trung hòa dung dịch X cần 50ml dung dịch HCl 0,1M
a) tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết khi Y biết thể tích O2= 20% thể tích không khí
tổng hợp 2(g) khí hidro và 3,36 lít khí oxi , ngta thu được m(g) nước và khí X thoát ra a) Xác định khí X b) tính m khí X
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam oxit của kim loại M hóa trị I và 193,8 gam nước thì thu được dung dịch bazơ có nồng độ 4%. Xác định oxit kim loại trên.
Cho 7,8 g kim loại kali vào nước (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a.Viết PTHH và nêu hiện tượng xảy ra.
b.Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
c.Tính khối lượng kali hiđroxit thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí cacbon đioxit (đktc). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng và thể tích.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
Các cao thủ giúp e với lát e phải nộp rồi. Bài II.2
Hoà tan hoàn toàn 4,6g kim loại R vào 95,6 g nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 8% và V ml khí h2. Xác định kim lại R.
tổng hợp 2g khí hidro và 3,36l khí oxi ngta thu được m(g) nước và khí X thoát ra a)Xác định khí X b)tính m nước