Tính nồng độ mol các ion có trong dd thu được trong các trường hợp sau:
1/ Hoà tan 31,25g CuSO4.5H2O vào nước thành 100ml dung dịch A
2/ Hoà tan 57,2g Na2CO3.10H2O vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,1M tạo 400ml dung dịch B
Hoà tan 1,17 gam nacl vào 2,08 gam BaCl2 vào nước thu được 100ml dd X.Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch X
\(n_{NaCl}=\dfrac{1,17}{58,5}=0,02\left(mol\right)\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{2,08}{208}=0,01\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\ \left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02+0,01.2}{0,1}=0,4\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được trong các trường hợp sau: a. Hoà tan 28g KOH vào 200ml H2O b. 0,06mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch
a) 200ml=0,2(l)
Ta có: \(n_{KOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
b) 1500ml=1,5(l)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(M\right)\)
Hoà tan 38,61 gam Na2CO3.10H2O vào 256 gam nước thì thu được dung dịch có D= 1,156 g/ml. Tính nồng độ C% và nồng độ mol của dung dịch thu được
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{38,61}{286}=0,135\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 38,61 + 256 = 294,61 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,135.106}{294,61}.100\%\approx4,86\%\)
Có: \(V_{ddsaupư}=\dfrac{294,61}{1,156}\approx254,85\left(ml\right)\approx0,255\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,135}{0,255}\approx0,53M\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi số mol của Na2CO3 là a (mol) \(\Rightarrow n_{H_2O\left(phân.tử\right)}=10a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow106a+18\cdot10a=38,61\) \(\Leftrightarrow a=0,135\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,135\cdot106}{38,61+256}\cdot100\%\approx4,86\%\)
Mặt khác: \(V_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{38,61+256}{1,156}\approx254,41\left(ml\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,135}{0,25441}\approx0,53\left(M\right)\)
Hoà tan 0,1 mol Na2CO3 vào trong nước để được 500mlNa2CO3 a.Tính nồng độ mol của dung dịch b.Tính nồng độ phần trăm chả dung dịnh thu được , biết khối lượng riêng của Na2CO3 là 1g/m Hoà tan 0,1 mol Na2CO3 vào trong nước để được 500mlNa2CO3 a.Tính nồng độ mol của dung dịch b.Tính nồng độ phần trăm chả dung dịnh thu được , biết khối lượng riêng của Na2CO3 là 1g/m
\(a.500ml=0,5l\\ C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\ b.m_{ddNa_2CO_3}=500.1=500g\\ m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6g\\ C_{\%Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{500}\cdot100\%=2,12\%\)
Cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, nồng độ % trong các trường hợp sau: a) Hoà tan 20g NaCl vào 60g nước b) Hoà tan 9,4g K2O vào 90,6g nước thu được dung dịch KOH
\(a.\)
\(m_{NaCl}=20\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaCl}}=20+60=80\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{20}{80}\cdot100\%=25\%\)
\(b.\)
\(m_{K_2O}=9.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K_2O}=\dfrac{9.4}{94}=0.1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1.....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=9.4+90.6=100\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11.2}{100}\cdot100\%=11.2\%\)
a, Khối lượng chất tan : 20g
Khối lượng dung dịch : 20 + 60 = 80g
Nồng độ : C% = 25%
b, K2O + H2O -> 2KOH
..0,1.......................0,2....
- Khối lượng chất tan = mKOH = 11,2g
Khối lượng dung dịch = 100g
- Nộng độ : C%KOH = 11,2%
a)
\(m_{chất\ tan} = m_{NaCl} = 20(gam)\\ m_{dd} = 20 + 60 = 80(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{20}{80}.100\%= 25\%\)
b)
\(n_{K_2O} = \dfrac{9,4}{94} = 0,1(mol)\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,2(mol)\\ m_{chất\ tan} = m_{KOH} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ m_{dd} = 9,4 + 90,6 = 100(gam)\\ C\%_{KOH} = \dfrac{11,2}{100}.100\% = 11,2\%\)
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
\(1,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ 2,n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{37}{74}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\\ 3,n_{NaOH}=0,25+\dfrac{20}{40}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,75}{2}=0,375M\\ 4,n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
`1) C_[M_[HCl]] = [ 0,75 ] / [ 0,5 ] = 1,5 (M)`
_____________________________________________
`2)n_[Ca(OH)_2] = 37 / 74 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[Ca(OH)_2]] = [ 0,5 ] / [ 1,5 ] ~~ 0,33 (M)`
_____________________________________________
`3) n_[NaOH] = 0,25 + 20 / 40 = 0,75 (mol)`
`-> C_[M_[NaOH]] = [ 0,75 ] / 2 = 0,375 (M)`
_____________________________________________
`4) n_[H_2 SO_4] = 49 / 98 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[H_2 SO_4]] = [ 0,5 ] / 2 = 0,25 (M)`
Hòa tan 2,12g Na2CO3 vào nước để được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{106}=0,02\left(mol\right)\\ C_{MddNa_2CO_3}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi hòa tan 1,74 gam K2SO4 vào nước được 400ml dung dịch
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1,74}{174}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,01}{0,4}=0,025M\)
Phương trình điện li: \(K_2SO_4\rightarrow2K^++SO_4^{2-}\)
\(\Rightarrow\left[K^+\right]=2C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,05M\)
\(\left[SO_4^{2+}\right]=C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,025M\)
dẫn 6,72 lít khí HCL (đkc) vào nước được 400ml dung dịch . sau đó bỏ 6,5g kem vào cho thấy kem tan hết
A/ tính nồng độ MOL/l của các ion trong dd sau phản ứng
B/ muốn trung hoà lượng axit thì phải dùng bap nhiêu mL dung dịch Ba(OH)2 2M?