Cho các nhận định về đặc điểm giống nhau giữa virut và các vi sinh vật khác, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
(1) Không có cấu tạo tế bào
(2) Là sinh vật nhân sơ
(3) Sống ở nhiều nơi: trong không khí, trong nước, trong đất và trong cơ thể sinh vật khác.
Cho các nhận định về đặc điểm giống nhau giữa virut và các vi sinh vật khác, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
(1) Không có cấu tạo tế bào
(2) Là sinh vật nhân sơ
(3) Sống ở nhiều nơi: trong không khí, trong nước, trong đất và trong cơ thể sinh vật khác.
Cho các nhận định về đặc điểm giống nhau giữa virut và các vi sinh vật khác, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
(1) Không có cấu tạo tế bào
(2) Là sinh vật nhân sơ
(3) Sống ở nhiều nơi: trong không khí, trong nước, trong đất và trong cơ thể sinh vật khác.
Câu 25. Trong các môi trường không khí, nước và đất tơi xốp trên Trái Đất, theo em thì ở đâu có lượng oxygen ít nhất?
A. Trong không khí. B. Trong đất xốp.
C. Trong nước. D. Trong không khí và đất tơi xốp.
Câu 32. Môi trường sống của nấm?
A. Trong không khí, trong nước, trong đất.
B. Trong cơ thể người và các sinh vật sống khác.
C. Trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể các sinh vật khác.
D. Trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể người và các sinh vật khác.
trùng roi sống ở đâu
a/ trong không khí . b/ trong đất khô . c/ trong cơ thể người . d/ trong nước
Tham khảo
Chúng thường sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng, và cả các vũng nước mưa, chúng tạo thành các váng xanh trên bề mặt.
TK: Chúng thường sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng, và cả các vũng nước mưa, chúng tạo thành các váng xanh trên bề mặt.
Câu 16: Oxygen trong không khí là chất
A. khí.
B. rắn.
C. lỏng.
D. không tồn tại.
Câu 17: Khí oxygen tồn tại ở trong
A. không khí, nước, đất.
B. không khí.
C. đất.
D. cơ thể sinh vật.
Câu 18: Khí oxygen có tính chất
A. không màu, không mùi, không vị.
B. không màu.
C. không vị
D. màu xanh, mùi dễ chịu.
Câu 19: Khí oxygen so với không khí là chất
A. nặng hơn.
B. nhẹ hơn.
C. bằng.
D. không so sánh được.
Câu 20: Khí oxygen còn gọi là dưỡng khí vì nó duy trì
A. sự sống, sự cháy.
B. sự đốt nhiên liệu.
C. sự bay hơi.
D. sự trao đổi khí.
Câu 16: A
Câu 17: A
Câu 18: A
Câu 19: A
Câu 20: A
Câu 16: Oxygen trong không khí là chất
A. khí.
B. rắn.
C. lỏng.
D. không tồn tại.
Câu 17: Khí oxygen tồn tại ở trong
A. không khí, nước, đất.
B. không khí.
C. đất.
D. cơ thể sinh vật.
Câu 18: Khí oxygen có tính chất
A. không màu, không mùi, không vị.
B. không màu.
C. không vị
D. màu xanh, mùi dễ chịu.
Câu 19: Khí oxygen so với không khí là chất
A. nặng hơn.
B. nhẹ hơn.
C. bằng.
D. không so sánh được.
Câu 20: Khí oxygen còn gọi là dưỡng khí vì nó duy trì
A. sự sống, sự cháy.
B. sự đốt nhiên liệu.
C. sự bay hơi.
D. sự trao đổi khí.
Câu 16: A
Câu 17: A
Câu 18: A
Câu 19: A
Câu 20: A
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: ”Nguyên sinh vật có cấu tạo cơ thể chỉ gồm một ... (1) … Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật… (2) … ở khắp mọi nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt là trong cơ thể các… (3)…khác”.
(1) tế bào; (2) phân bố; (3) sinh vật.
(1) tế bào; (2) sinh sản; (3) nguyên sinh vật.
(1) tế bào; (2) sinh sản; (3) môi trường.
(1) cơ quan; (2) sinh sản; (3) môi trường.
Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa khí hậu
B. Cung cấp đất phi nông nghiệp
C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên
D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã
Câu 3. Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa khí hậu.
B. Cung cấp đất phi nông nghiệp.
C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên.
D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã.
Câu 59: Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa khí hậu
B. Cung cấp đất phi nông nghiệp
C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên
D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã
Câu 60: Nội dung nào dưới đây là “sai” khi nói về nguyên sinh vật?
A. Trùng roi, trùng sốt rét, trùng biến hình là nguyên sinh vật.
B. Tảo silic, tảo lục đơn bào, trùng roi là nguyên sinh vật.
C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một
số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn
thấy rất rõ bằng mắt thường
Có bao nhiêu tính chất đúng với sinh quyển trong số các tính chất liệt kê dưới đây?
(1) Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật ở các lớp đất, nước và không khí của Trái Đất.
(2) Sinh quyển dày khoảng 5 km, bao gồm đáy đại dương và bề mặt Trái Đất.
(3) Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan mật thiết với nhau qua các chu trình sinh địa – hóa.
(4) Sinh quyển được chia thành nhiều khu vực sinh học.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D
Các nhận định đúng là 1, 3, 4.
2 sai vì sinh quyển gồm có lớp không khí bên ngoài Trái Đất.
Sinh quyển được chia thành nhiều khi sinh học (biôm) khác nhau, mỗi khu có những đặc điểm về địa lí, khí hậu và thành phần sinh vật khác nhau, bao gồm các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển.