Cho 2,3 Na vào 120ml dd axits sunfuric 1M a. Tìm thế tích khí sinh ra ở đktc b. Tìm nồng độ mol/l và nồng độ % của dd sau pư (biết Dnc = 1g/ml, DH2SO4 = 1,1 g/ ml) )
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (\(H_2SO_4\))
. a/Viết Phương trình phản ứng xảy ra?
b/Tính thể tích khí hido thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng?
giúp mình với
a) nFe= 0,25(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,25______0,25______0,25__0,25(mol)
b) V(H2,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
c) mH2SO4= 0,25.98= 24,5(g)
Lời giải "chi tiết"
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a,PTHH:Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
b, Ta có: nFe= \(\dfrac{14}{56}\)=0,25(mol)
Theo pt: nH2=nFe=0,25(mol)
⇒VH2=0,25.22,4=5,6(l)
c, Theo pt: nH2SO4=nFe=0,25(mol)
⇒mH2SO4=0,25.98=24,5(g)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nZn=13/65=0,2(mol)
nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
a) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) nCuO= 24/80=0,3(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,3/1 > 0,2/1 => CuO dư, H2 hết, tính theo nH2
=> nCu=nH2=0,2(mol)
=> mCu=0,2.64=12,8(g)
c) 2 H2 + O2 -to-> H2O
nO2= 1/2 . nH2= 1/2 . 0,2=0,1(mol)
=> m(O2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với axit sunfuric. Hãy:
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng và thể tích của khí hidro sinh ra (đktc)
c) Cho toàn bộ khí hidro sinh ra ở phản ứng trên khử đồng (2) oxit. Hãy tính khối lượng đồng kim loại thu được
cho 6,5g Zn tác dụng với 500ml dd HCL nồng độ 1M
a, tính thể tích khí h2 thoát ra ở đktc
b, Tính khối lượng muối tạo thành
c, tính nồng độ mol các chất trong dd
nZn=6,5/65=0,1mol
đổi 500ml = 0,5l
nHCl = 0,5.1 =0,5mol
pt : Zn + 2HCl ------> ZnCl2 + H2
n có: 0,1 0,5
n pứ: 0,1 ----->0,2----------->0,1-------->0,1
n dư: 0 0,3
VH2= 0,1.22.4 =2,24l
mZnCl2= 0,1.136=13,6g
Vdd sau pứ =VddHCl =0,5l
CM(HCl dư) = 0,3/0,5=0,6M
CM(ZnCl2) = 0,1/0,5 =0,2M
a)
nZn = \(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
500ml = 0,5 (l)
Ta có: CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{n}{0,5}=1\Rightarrow n_{HCl}=0,5mol\)
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
0,1 0,5
Xét: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow\) Zn hết, HCl dư
\(\Rightarrow\) \(n_{H_2}=0,1mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b) \(n_{ZnCl_2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\)\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
c) CM = \(\dfrac{n_{ZnCl_2}}{V}\) = \(\dfrac{0,1}{0,5}\)= 0,2M
nHCl dư = 0,5 - 0,2 = 0,3 mol
CM = \(\dfrac{n_{HCL}}{V}\) = \(\dfrac{0,3}{0,5}\) = 0,6M
Hòa tan hết 11,5 gam Na vào 189 gam nước, sau phản ứng thu dược dung dịch Y
a, tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
b, tính nồng độ % của dung dịch Y
c,lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho đi qua 14,4 gam FeO nung nóng với hiệu suất đạt 75%. tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
nNa=11,5/23=0,5(mol)
nH2O=189/18=10,5(mol)
2Na+2H2O--->2NaOH+H2
2_____2
0,5___10,5
Ta có: 0,5/2<10,5/2
=>H2O dư
Theo pt: nH2=1/2nNa=1/2.0,5=0,25(mol)
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
Theo pt: nNaOH=nNa=0,5(mol)
=>mNaOH=0,5.40=20(g)
mdd=11,5+189-0,25.2=200(g)
=>C%=20/200.100%=10%
nFeO=14,4/72=0,2(mol)
FeO+H2--->Fe+H2O
1____1
0,2___0,25
Ta có: 0,2/1<0,25/1
=>H2 dư
Theo pt: nFe=nFeO=0,2(mol)
=>mFe=0,2.56=11,2(g)
===>mFe thu đc= 11,2.75%=8,4(g)
Hòa tan 5,6 g sắt vào 500 ml dd h2so4 0,2 M
A) tính thể tích h2 sinh ra ở đktc
B) tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng
C) tính khối lượng tinh thể feso4. 7h2o có thể thu được
Đ) khí h2 sinh ra ở trên dùng để khử hoàn toàn fe3o4 ở to cao. Tính khối lượng fe3o4 tối đa đã bị khử
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)
\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,5\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}\)
Vì \(1=1\) ⇒ phản ứng vừa đủ
a) Theo PT1: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo PT1: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeSO_4}}=\frac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
c) Ta có: \(n_{FeSO_4.7H_2O}=n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4.7H_2O}=0,1\times278=27,8\left(g\right)\)
d) 4H2 + Fe3O4 \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4H2O (2)
Theo Pt2: \(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{4}n_{H_2}=\frac{1}{4}\times0,1=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,025\times232=5,8\left(g\right)\)
B1:Cho 400g đá vôi chứa 85% CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch CaCl2 và khí CO2
a) Tính thể tích khí CO2 ở đktc
b) Tính khối lượng HCl phản ứng
c) Tính khối lượng CaCl2
B2: Đốt cháy 10g một mẫu than chứa C và tạp chất S trong không khí thoát ra 4.48 lít khí SO2.Tính độ tinh khiết của C có trong than
b) Tính thể tích không khí ở đktc biết trong không khí chứa 20% thể tích là O2
c) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc
B3: Đốt 80g C trong khí O2 sinh ra khí CO2.Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 200g CaCO3 kết tủa
a) Tính % khối lượng C có trong 80g
b) Tính thể tích CO2 ở đktc
B4: Tính thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn khí CH4 có trong 0.5m3 khí thiên nhiên chứa 2% tạp chất là thể tích khí không cháy
\(1.m_{CaCO_3}=400.85\%=340\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{340}{100}=3,4\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ V_{CO_2}=3,4.22,4=76,16\left(l\right)\\ m_{HCl}=3,4.2.36,5=248,2\left(g\right)\\ m_{CaCl_2}=3,4.111=377,4\left(g\right)\)
\(2.\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ n_{SO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\\ m_C=\sum_m-m_S=10-6,4=3,6\left(g\right)\\ \%_C=\frac{3,6}{10}.100=36\left(\%\right)\\ n_C=\frac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)\\ \sum n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ \rightarrow V_{KK}=5.11,2=56\left(l\right)\\ V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(3.\\ n_{CaCO_3}=\frac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ Theo.pt:n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_C=2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_C=2.12=24\left(g\right)\\ \%_C=\frac{24}{80}.100\%=30\left(\%\right)\\ V_{CO_2}=22,4.2=44,8\left(l\right)\)
\(4.\\ 0,5m^3=500l\\ V_{CH_4}=500-500.2\%=490\left(l\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\frac{490}{22,4}=21,875\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.\left(21,875.2\right)=980\left(l\right)=0,98\left(m^3\right)\)
Hoà tan hỗn hợp Ba Na với tỉ lệ mol 1:1 vào H2O được dung dịch A và 0,672l khí ở đktc. Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa dung dịch A
\(n_{H_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
_______a--------------------->a---------->a______(mol)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
_a----------------------->a------>0,5a_______(mol)
=> a + 0,5a = 0,03
=> a = 0,02 (mol)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
________0,02-------->0,04_______________________(mol)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
_0,02----->0,02_______________________(mol)
=> \(n_{HCl}=0,04+0,02=0,06\left(mol\right)\)
=> CM(HCl) = \(\frac{0,06}{0,1}=0,6\left(l\right)\)
Cho 10,8g Al tác dụng hết với đ HCl. Hãy cho biết: a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử CuO tính khốu lượng Cu sinh ra
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4------------>0,4---->0,6
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b)
\(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6------>0,6
=> mCu = 0,6.64 = 38,4 (g)
`n_[Al]=[10,8]/27=0,4(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_2 + 3H_2 \uparrow`
`0,4` `0,4` `0,6` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,6.22,4=13,44(l)`
`b)m_[AlCl_2]=0,4.98=39,2(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,4` `0,4` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,4.64=25,6(g)`