Hòa tan 4,8 gam Magie vào 200ml dung dịch HCl 2,5M
a) Tính thể tích chất khí thu được ở đktc
b) Tính nồng độ dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho 4,8 gam kim loại Mg vào 200ml dung dịch HCl 1,5M
a)Viết PTHH,Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b)Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng(giả sử quá trình phản ứng không làm thay đổi thể tích dung dịch)
\(a.n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow Mgdư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b.V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddMgCl_2}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng với 250ml dung dịch axit clohidric (HCl) 2M thì thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
A. MgCl2: 0,8M B. MgCl2: 0,8M; HCl: 0,4M
C. HCl: 0,4M D. MgCl2: 0,4M; HCl: 0,8M
Giúp e với ạ, e đang cần gấp ạ. Em cảm ơn ạ
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có thể tác dụng với Na 2 CO 3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:
A. 0,2M.
B. 0,4M.
C. 0,6M.
D. 0,8M.
Hòa tan 11,2 gam Fe vào 500 ml dung dịch H2 SO4
A, Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
B, Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã dùng
C,Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c)\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
pthh : \(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{22,4}.98\approx2,188\left(g\right)\)
=> mdd=11,2+2,188=13,388(g)
C%=\(\dfrac{2,188}{13,388}.100\%=16,3\%\)
Hoàn toàn hòa tan 11,2g sắt trong 200ml dd HCl. Tính nồng độ phần trăm mol của dung dịch thu thu được. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
200ml = 0,2l
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
nH2SO4 = 0,2.1,5= 0,3 mol
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 mol
Ta có \(\dfrac{nAl}{2}\)= \(\dfrac{nH_2SO_4}{3}\) => phản ứng vừa đủ , Al và H2SO4 đều hết.
nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol => V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
b) vì Al và H2SO4 đều phản ứng hết => dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Al2(SO4)3 0,2 mol
=> [Al2(SO4)3] = \(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1M
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ C_{MddCuCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5 M (vừa đủ).
a,Tính khối lượng muối thu được?
b,Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c,Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình mình cần gấp
\(a) n_{Fe_2O_3}= \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)\\ b) n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,05.6 = 0,3(mol)\\ V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6(lít)\\ c) V_{dd\ sau\ pư} = V_{dd\ HCl} =0,6(lít)\\ C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,1}{0,6} = 0,167M\)
PTHH:\(Fe_2O_3+HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
a, Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=162,5.0,1=16,25\left(g\right)\)
b, Bảo toàn nguyên tố Cl:
\(n_{Hcl}=n_{Cl}=3n_{FeCl_3}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{n_{HCL}}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{n_{FeCl_3}}{V_{ddFeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}=0,17M\)