Cho 10 gam CaCO3 phản ứng HCL 3,65% thu được dung dịch A và CO2 Tính C% trong A
Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow CaCO_3dư\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3\left(dư\right)}=0,05.100=5\left(g\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, chất nào thiếu ta cần thêm chất đó vào => Cần thêm HCl vào.
\(n_{HCl\left(cần\right)}=2.n_{CaCO_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl\left(thêm\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl\left(thêm\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
nHCl=3.65/36.5=0.1(mol)
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O
1 2
0.1 0.1
nCaCO3(dư)=5/100=0.05(mol)
nHCl=2⋅0.05=0.1(mol)
mHCl(ct)=0.1⋅36.5=3.65(g)
Cho 10g CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 g HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3.65}{36.5}=0.1\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1..................2\)
\(0.1..............0.1\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}>\dfrac{0.1}{2}\Rightarrow CaCO_3dư\)
\(m_{CaCO_3\left(dư\right)}=\left(0.1-0.05\right)\cdot100=5\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Để phản ứng xảy ra vừa đủ :
\(n_{CaCO_3\left(dư\right)}=\dfrac{5}{100}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2\cdot0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl\left(ct\right)}=0.1\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
tham khảo ở đây nha bạn:https://hoidap247.com/cau-hoi/981113
Cho 73 gam dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a gam CaCO3, thu được dung dịch A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A và khí B? Tính nồng độ % (C%) của dung dịch A sau phản ứng?
Cho m gam CaCO3 tác dụng vừa đủ 50 gam dung dịch HCL 3,65% thì thu được V lít khí CO2 dkc
a/ Tính m?
b/ Tính V?
c/ Tính khối lượng muối tạo thành
\(m_{HCl}=\dfrac{50\cdot3,65}{100}=1,825g\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,05mol\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,025 0,05 0,025 0,025
\(m=0,025\cdot100=2,5g\)
\(V=0,025\cdot22,4=0,56l\)
\(m_m=0,025\cdot111=2,775g\)
$a)$
$n_{HCl}=\dfrac{50.3,65\%}{36,5}=0,05(mol)$
$CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2+H_2O$
Theo PT: $n_{CaCO_3}=0,025(mol)$
$\to m=0,025.100=2,5(g)$
$b)$
Theo PT: $n_{CO_2}=0,025(mol)$
$\to V=0,025.22,4=0,56(l)$
$c)$
Theo PT: $n_{CaCl_2}=0,025(mol)$
$\to m_{muối}=0,025.111=2,775(g)$
Câu 3 (2,5 điểm): Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c. Dẫn khí CO2thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cacbonat thu được
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
Cho 6,4g CuO phản ứng với HCl 3,65% thu được dung dịch A tính C% trong A
\(n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,08-->0,16----->0,08
=> mHCl = 0,16.36,5 = 5,84 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{5,84.100}{3,65}=160\left(g\right)\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,08.135}{160+6,4}.100\%=6,49\%\)
Cho 100g dung dịch HCl phản ứng hoàn toàn với CaCO3 vừa đủ thì thu được 4.48 lít khí CO2 ( đktc)
a. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính số gam CaCO3 đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nCO2=0,2mol
PTHH: 2HCl+CaCO3=>CaCl2+CO2+H2O
0,4mol<-0,2mol<-0,2mol<-0,2mol->0,2mol
=> mHCl tham gia : 0,4.36,5=14,6g
=> C%HCl=14,6:100.100=14,6%
b)mCaCO3 tham gia : 0,2.100=20g
c) m muối thu được :0,2.111=22,2g
theo định luật btoan khối lượng ta có : m(CaCl2)=mHCl+mCaCO3-mCO2-mH2o
=100+20-0,2.44-0,1.18=109,4
=> C% muối: 22,2/109,4.100=20,29%
: Cho 10 gam CaCO3 phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch HNO3, phản ứng tạo Ca(NO3)2 (tan), khí CO2 và nước.
a/ Tính nồng độ % của dung dịch HNO3.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
a.
\(CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(C\%_{dd.HNO_3}=\dfrac{0,2.63.100}{200}=6,3\%\)
b.
\(m_{dd.Ca\left(NO_3\right)_2}=10+200-0,1.44=205,6\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1.164.100}{205,6}=7,98\%\)
Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
a) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch A, thu được 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã phản ứng.
b) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch A. Hỏi có thu được kết tủa không? Tại sao?
a) \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{23,64}{197}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C: \(n_{CO_2}=0,12+0,03.2=0,18\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
b)Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\)
Ta có : \(\dfrac{18,4}{100}< a< \dfrac{18,4}{84}\)
=> \(0,184< a< 0,22\)
\(n_{OH^-}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Lập T: \(\dfrac{0,3}{0,22}< T< \dfrac{0,3}{0,184}\)
=>\(1,36< T< 1,63\)
Do 1< \(1,36< T< 1,63\) <2
=> Phản ứng luôn tạo kết tủa