\(n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,08-->0,16----->0,08
=> mHCl = 0,16.36,5 = 5,84 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{5,84.100}{3,65}=160\left(g\right)\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,08.135}{160+6,4}.100\%=6,49\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,08-->0,16----->0,08
=> mHCl = 0,16.36,5 = 5,84 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{5,84.100}{3,65}=160\left(g\right)\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,08.135}{160+6,4}.100\%=6,49\%\)
Cho 10 gam CaCO3 phản ứng HCL 3,65% thu được dung dịch A và CO2 Tính C% trong A
cho 13,4 g hỗn hợp nhôm, sắt, magie phản ứng vừa đủ với 100g dung dịch HCl 3,65% thu được V lít khí Hidro ở đktc và dung dịch A. viết phuong trình phản ứng xảy ra? tính V? cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu g muối khan?
Cho a gam Zn phản ứng với một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M.
a. Tính V H2 thu được (đktc)?
b. Tính a?
c. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng? ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
GIÚP mình với
Cho 40g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 73g dung dịch HCl 15%. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
13. Để hoà tan 13g kẽm cần m(g) dung dịch HCl 30%.
a. Tính m.
b. Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
14. Cho 5,6g sắt vào 200g dung dịch HCl 9,125%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
15. Cho 8,1g nhôm vào 200g dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 19,65%. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
16.Cho 140g dd H2SO 10% vào 400g dd Ba(OH)2 4,275% theo phản ứng: H2SO4(dd) + Ba(OH)2(dd) →BaSO4 (r) + H2O(1) a.Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b.Tính C% của dd sau pư.
17. Cho 500ml dd HCl 2M hòa tan vừa đủ 1 lượng CuO theo phản ứng: CuO + HCl + CuCl2 + H2O
a) Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
b) Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng ( giả sử thể tích dd không đổi )
cho a gam MgO tác dụng vừa đủ với b gam dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu được a + 55 gam NaCl tính a và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch mới
Cho m gam Zn phản ứng với lượng dư dung dịch axit HCl nồng độ 2,8M, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính m.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết rằng axit dư 10% so với lượng phản ứng.
c/ Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,04 g/ml. Tính khối lượng dung dịch HCl.
d/ Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch X.
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO,trong đó khối lượng Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17.6g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a)Tính thể tích khí hiđro(ĐKTC) cần dùng cho sự khử trên
b)Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt II clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt II trong dung dịch C