Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO,trong đó khối lượng Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17.6g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a)Tính thể tích khí hiđro(ĐKTC) cần dùng cho sự khử trên
b)Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt II clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt II trong dung dịch C
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a) Viết các PTHH xảy ra. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên?
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 10g hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2CO3 vào 100g dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc).
a. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của axit clohiđric đã dùng.
Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A
1, hòa tan hoàn toàn 16g MgO bằng dung dịch HCl 0,5M
a, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b, tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng
2, hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, sau phản ứng thu được 8,96 l H2 đktc
a,tính % theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu
b, tính khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng
c, tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 16,2 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp H2SO4 6,694% và HCl x%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch A trong đó nồng độ phần trăm của muối Al2(SO4)3 bằng 7,6%. a. Tìm V, x. b. Tính nồng độ phần trăm AlCl3 dung dịch A.
một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie đem hòa tan 12,6g hỗn hợp này trong dung dịch HCL 1M người ta thu được 12,44 lít khí hidro (đktc)
a,tính thành phần % của nhôm và magie trong hỗn hợp.
b,tính thể tích dung dịch HCL 1M cần dùng trong phản ứng trên
Hòa tan hoàn toàn m gam CuO trong 122,5 gam dung dịch H2 SO4 loãng có nồng độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm 1 lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta Lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt.
a) Tính m và C.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy lá sắt ra.